quy dinh ve chuan nghe nghiep giao vien mam non
Thứ 2, 17/10/2022. 5. : 10. : 35. Chào mừng bạn đến với Cổng thông tin điện tử Ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội.
111. TIÊU CHUAN DV xÉT GIÅI THUONG 1. Tiêu chuân Chung cho giáo viên 1.1. Tiêu biêu trong dúc - Tích cuc tham gia hoc tap và làm theo tu tuðng, tâm gucyng ciao dúc, phong cách Hô Chí Minh bäng nhùng viêc thiêt thurc và có kêt quá cu thê. Là
Công nghê thông tin Quån lý công Quån lý giáo duc Chính sách công Tài chính — ngân hàng Nuôi trông thùy sån Giáo duc hQC (Giáo dk1C mâm non) Luat hiên pháp và luât hành chính Luât hình sv và tó tung hình sv Ghi chú Mã ngành 8140111 8480201 8340403 8140114 8340402 8340201 8620301 8140101 8380102 8380104 1
Số 748/QĐ-UBND, 17/08/2022. Quyết định Về việc ban hành Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành trong các lĩnh vực trọng tâm, liên ngành cần tổ chức thực hiện theo dõi năm 2022. số 27/2022/QĐ-UBND. 08/08/2022. UBND tỉnh.
nghê nghiêp viên chúc; nQi quy thi tuyên, xét tuyên công chúc, viên chúc, thi nâng ngach công chúc, thi hoac xét thäng hang chúc danh nghê nghiêp viên chúc; Cän cú Quyêt dinh sô 22/2018/QD-UBND ngày 17/7/2018 cúa tJy ban nhân dân tinh Scn La vê viêc ban hành quy dinh phân câp quån lý biên chê, cán
materi tik kelas 3 sd semester 1. Quy định về đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau 1. Tiêu chuẩn đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non Tiêu chuẩn đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo Chương II Quy định ban hành kèm theo Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT sửa đổi tại Thông tư 29/2021/TT-BGDĐT như sau Tiêu chuẩn 1 về phẩm chất nhà giáo Tuân thủ các quy định và rèn luyện đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức và tạo dựng phong cách nhà giáo. – Tiêu chí 1 về đạo đức nhà giáo + Mức đạt Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo; + Mức khá Có ý thức tự học, tự rèn luyện và phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo; + Mức tốt Là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức nhà giáo. – Tiêu chí 2 về phong cách làm việc + Mức đạt Có tác phong, phương pháp làm việc phù hợp với công việc của giáo viên mầm non; + Mức khá Có ý thức tự rèn luyện, tạo dựng phong cách làm việc khoa học, tôn trọng, gần gũi trẻ em và cha mẹ trẻ em; + Mức tốt Là tấm gương mẫu mực về phong cách làm việc khoa học, tôn trọng, gần gũi trẻ em và cha mẹ trẻ; có ảnh hưởng tốt và hỗ trợ đồng nghiệp hình thành phong cách nhà giáo. Tiêu chuẩn 2 về phát triển chuyên môn, nghiệp vụ Nắm vững chuyên môn nghiệp vụ sư phạm mầm non; thường xuyên cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục phát triển toàn diện trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non. – Tiêu chí 3 về phát triển chuyên môn bản thân + Mức khá Thực hiện kế hoạch học tập, bồi dưỡng phù hợp với điều kiện bản thân; cập nhật kiến thức chuyên môn, yêu cầu đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức chăm sóc, giáo dục trẻ em nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em; + Mức tốt Chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp về phát triển chuyên môn bản thân. – Tiêu chí 4 về xây dựng kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục theo hướng phát triển toàn diện trẻ em + Mức đạt Xây dựng được kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non, phù hợp với nhu cầu phát triển của trẻ em trong nhóm, lớp; + Mức khá Chủ động, linh hoạt điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục hướng tới sự phát triển toàn diện của trẻ em, phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp và văn hóa địa phương; + Mức tốt Tham gia phát triển chương trình giáo dục nhà trường; hỗ trợ đồng nghiệp trong xây dựng kế hoạch chăm sóc, giáo dục hướng tới sự phát triển toàn diện của trẻ em, phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp và văn hóa địa phương. – Tiêu chí 5 về nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe trẻ em + Mức đạt Thực hiện được kế hoạch nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe cho trẻ em trong nhóm, lớp; đảm bảo chế độ sinh hoạt, chế độ dinh dưỡng, vệ sinh, an toàn và phòng bệnh cho trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non; + Mức khá Chủ động, linh hoạt thực hiện đổi mới các hoạt động nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe, đáp ứng các nhu cầu phát triển khác nhau của trẻ em và điều kiện thực tiễn của trường, lớp; + Mức tốt Chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện các hoạt động nuôi dưỡng và chăm sóc nhằm cải thiện tình trạng sức khỏe thể chất và tinh thần của trẻ em. – Tiêu chí 6 về giáo dục phát triển toàn diện trẻ em + Mức đạt Thực hiện được kế hoạch giáo dục trong nhóm, lớp, đảm bảo hỗ trợ trẻ em phát triển toàn diện theo Chương trình giáo dục mầm non; + Mức khá Chủ động đổi mới phương pháp giáo dục trẻ em, linh hoạt thực hiện các hoạt động giáo dục và điều chỉnh phù hợp, đáp ứng được các nhu cầu, khả năng khác nhau của trẻ em và điều kiện thực tiễn của trường, lớp; + Mức tốt Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện và điều chỉnh, đổi mới các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng phát triển toàn diện trẻ em. – Tiêu chí 7 về quan sát và đánh giá sự phát triển của trẻ em + Mức đạt Sử dụng được phương pháp quan sát và đánh giá trẻ em để kịp thời điều chỉnh các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; + Mức khá Chủ động, vận dụng linh hoạt các phương pháp, hình thức, công cụ đánh giá nhằm đánh giá khách quan sự phát triển của trẻ em, từ đó điều chỉnh phù hợp kế hoạch chăm sóc, giáo dục; + Mức tốt Chia sẻ và hỗ trợ đồng nghiệp về kinh nghiệm vận dụng các phương pháp quan sát, đánh giá sự phát triển của trẻ em. Tham gia hoạt động đánh giá ngoài tại các cơ sở giáo dục mầm non. – Tiêu chí 8 về quản lý nhóm, lớp + Mức đạt Thực hiện đúng các yêu cầu về quản lý trẻ em, quản lý cơ sở vật chất và quản lý hồ sơ sổ sách của nhóm, lớp theo quy định; + Mức khá Có sáng kiến trong các hoạt động quản lý nhóm, lớp phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp; + Mức tốt Chia sẻ kinh nghiệm hay, hỗ trợ đồng nghiệp trong quản lý nhóm, lớp theo đúng quy định và phù hợp với điều kiện thực tiễn. Tiêu chuẩn 3 về xây dựng môi trường giáo dục Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện; thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường. – Tiêu chí 9 về xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện + Mức đạt Thực hiện nghiêm túc các quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh không bạo lực đối với trẻ em; thực hiện nội quy, quy tắc ứng xử trong nhà trường; + Mức khá Chủ động phát hiện, phản ánh kịp thời, đề xuất và thực hiện các biện pháp ngăn ngừa nguy cơ gây mất an toàn đối với trẻ em, phòng, chống bạo lực học đường, chấn chỉnh các hành vi vi phạm nội quy, quy tắc ứng xử trong nhà trường; + Mức tốt Chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc tổ chức xây dựng môi trường vật chất và môi trường văn hóa, xã hội đảm bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện đối với trẻ em. – Tiêu chí 10 về thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường + Mức đạt Thực hiện các quy định về quyền trẻ em; các quy định về quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em theo quy chế dân chủ trong nhà trường; + Mức khá Đề xuất các biện pháp bảo vệ quyền trẻ em; phát huy quyền dân chủ của bản thân, cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và đồng nghiệp trong nhà trường; phát hiện, ngăn chặn, đề xuất biện pháp xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ trong nhà trường nếu có; + Mức tốt Hướng dẫn, hỗ trợ và phối hợp với đồng nghiệp trong việc thực hiện các quy định về quyền trẻ em; phát huy quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em theo quy chế dân chủ trong nhà trường. Tiêu chuẩn 4 về phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng Tham gia tổ chức, thực hiện việc xây dựng, phát triển mối quan hệ hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và bảo vệ quyền trẻ em. – Tiêu chí 11 về phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em + Mức đạt Xây dựng mối quan hệ gần gũi, tôn trọng, hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; + Mức khá Phối hợp kịp thời với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe, giáo dục phát triển toàn diện cho trẻ em; + Mức tốt Chia sẻ, hỗ trợ kiến thức, kỹ năng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cho cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng. Đề xuất các giải pháp tăng cường phối hợp giữa nhà trường với gia đình và cộng đồng. – Tiêu chí 12 về phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em + Mức đạt Xây dựng mối quan hệ gần gũi, tôn trọng, hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong thực hiện các quy định về quyền trẻ em; + Mức khá Chủ động phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em; + Mức tốt Chia sẻ, hỗ trợ kiến thức, kỹ năng thực hiện các quy định về quyền trẻ em cho cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng. Đề xuất các giải pháp tăng cường phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em; giải quyết kịp thời các thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em liên quan đến quyền trẻ em. Tiêu chuẩn 5 về sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em Sử dụng được một ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh hoặc tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số, ứng dụng công nghệ thông tin, thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em. – Tiêu chí 13 về sử dụng ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh hoặc tiếng dân tộc của trẻ em + Mức đạt Sử dụng được các từ ngữ, câu đơn giản trong giao tiếp bằng một ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh; hoặc giao tiếp thông thường bằng tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số; + Mức khá Trao đổi thông tin đơn giản bằng một ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh với nội dung liên quan đến hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc giao tiếp thành thạo bằng tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số; + Mức tốt Viết và trình bày đoạn văn đơn giản về các chủ đề quen thuộc bằng một ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh trong hoạt động chuyên môn về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc sử dụng thành thạo tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số. – Tiêu chí 14 về ứng dụng công nghệ thông tin + Mức đạt Sử dụng được các phần mềm ứng dụng cơ bản trong chăm sóc, giáo dục trẻ em và quản lý nhóm, lớp; + Mức khá Xây dựng được một số bài giảng điện tử; sử dụng được các thiết bị công nghệ đơn giản phục vụ hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; + Mức tốt Chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em và quản lý nhóm, lớp. – Tiêu chí 15 về thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em + Mức đạt Thể hiện được khả năng tạo hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản trong các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em ở nhóm, lớp; + Mức khá Vận dụng sáng tạo các loại hình nghệ thuật tạo hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản vào hoạt động chăm sóc, giáo dục phù hợp với trẻ em trong trường mầm non. Tổ chức các hoạt động ngày hội, lễ và hoạt động nghệ thuật cho trẻ em ở trường mầm non; + Mức tốt Xây dựng được môi trường giáo dục trẻ em giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp và trường mầm non; Chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và xây dựng môi trường giáo dục trẻ em giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp và trường mầm non. 2. Yêu cầu đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non Yêu cầu đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT như sau – Khách quan, toàn diện, công bằng và dân chủ. – Dựa trên phẩm chất, năng lực và quá trình làm việc của giáo viên trong điều kiện cụ thể của cơ sở giáo dục mầm non và địa phương. – Căn cứ vào mức của từng tiêu chí đạt được tại Chương II Quy định ban hành kèm theo Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT và có các minh chứng xác thực, phù hợp. 3. Quy trình đánh giá và xếp loại đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non Quy trình đánh giá và xếp loại đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non tại Điều 10 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT như sau – Quy trình đánh giá + Giáo viên tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; + Cơ sở giáo dục mầm non tổ chức lấy ý kiến của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; + Người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non thực hiện đánh giá và thông báo kết quả đánh giá giáo viên trên cơ sở kết quả tự đánh giá của giáo viên, ý kiến của đồng nghiệp và thực tiễn thực hiện nhiệm vụ của giáo viên thông qua các minh chứng xác thực, phù hợp. – Xếp loại kết quả đánh giá + Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ở mức tốt Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 số tiêu chí đạt mức tốt, trong đó các tiêu chí 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 đạt mức tốt; + Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ở mức khá Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 số tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 đạt mức khá trở lên; + Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ở mức đạt Có tất cả các tiêu chí được đánh giá từ mức đạt trở lên; + Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên Có tiêu chí được đánh giá chưa đạt tiêu chí được đánh giá chưa đạt khi không đáp ứng yêu cầu mức đạt của tiêu chí đó. 4. Chu kỳ đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non Theo Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT quy định về chu kỳ đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non như sau – Giáo viên tự đánh giá theo chu kỳ mỗi năm một lần vào cuối năm học. – Người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non tổ chức đánh giá giáo viên theo chu kỳ hai năm một lần vào cuối năm học. – Trong trường hợp đặc biệt theo yêu cầu của cấp trên quản lý, cơ sở giáo dục mầm non rút ngắn chu kỳ đánh giá giáo viên. Quốc Đạt Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non là gì?Tại khoản 3 Điều 3 Quy định ban hành kèm Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT quy địnhChuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non là hệ thống phẩm chất, năng lực mà giáo viên cần đạt được để thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trong các cơ sở giáo dục mầm thể, chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non được quy định tại chương III Quy định ban hành kèm Thông tư 26 bao gồm 5 tiêu chuẩn với 15 tiêu chuẩn về phẩm chất nhà giáoGiáo viên tuân thủ các quy định và rèn luyện đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức và tạo dựng phong cách nhà Tiêu chí 1 Đạo đức nhà giáo- Tiêu chí 2 Phong cách làm việcTiêu chuẩn về phát triển chuyên môn, nghiệp vụGiáo viên nắm vững chuyên môn nghiệp vụ sư phạm mầm non; thường xuyên cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục phát triển toàn diện trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm Tiêu chí 3 Phát triển chuyên môn bản thân- Tiêu chí 4 Xây dựng kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục theo hướng phát triển toàn diện trẻ em- Tiêu chí 5 Nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe trẻ em- Tiêu chí 6 Giáo dục phát triển toàn diện trẻ em- Tiêu chí 7 Quan sát và đánh giá sự phát triển của trẻ em- Tiêu chí 8 Quản lý nhóm, lớpTiêu chuẩn về xây dựng môi trường giáo dụcXây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện; thực hiện quyền dân chủ trong nhà Tiêu chí 9 Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện- Tiêu chí 10 Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trườngTiêu chuẩn về phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và cộng đồngGiáo viên tham gia tổ chức, thực hiện việc xây dựng, phát triển mối quan hệ hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và bảo vệ quyền trẻ Tiêu chí 11 Phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em- Tiêu chí 12 Phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ emTiêu chuẩn về sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tinGiáo viên sử dụng được một ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh hoặc tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số, ứng dụng công nghệ thông tin, thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ Tiêu chí 13 Sử dụng ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh hoặc tiếng dân tộc của trẻ em- Tiêu chí 14 Ứng dụng công nghệ thông tin- Tiêu chí 15 Thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non là gì? Ảnh minh họaXếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non Căn cứ Điều 9, 10, 11 chương III Quy định ban hành kèm Thông tư 26 năm 2018, giáo viên tự đánh giá theo chu kỳ mỗi năm một lần và hiệu trưởng trường mầm non tổ chức đánh giá giáo viên theo chu kỳ hai năm một lần vào cuối năm học. Trong đó, giáo viên được xếp loại như sau- Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ở mức tốt Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 số tiêu chí đạt mức tốt, trong đó các tiêu chí 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 đạt mức tốt;- Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ở mức khá Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 số tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 đạt mức khá trở lên;- Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ở mức đạt Có tất cả các tiêu chí được đánh giá từ mức đạt trở lên;- Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên Có tiêu chí được đánh giá chưa đạt tiêu chí được đánh giá chưa đạt khi không đáp ứng yêu cầu mức đạt của tiêu chí đó.Lựa chọn giáo viên cốt cán theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm nonTiêu chuẩn lựa chọn giáo viên mầm non cốt cán được quy định tại khoản 1 Điều 12 chương III Quy định ban hành kèm Thông tư 26 như sau- Là giáo viên mầm non có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trực tiếp thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ em ở các cơ sở giáo dục mầm non cho tới thời điểm xét chọn;- Được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non đạt mức khá trở lên, trong đó tiêu chí 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 phải đạt mức tốt;- Có khả năng thiết kế, triển khai các hoạt động giáo dục mẫu, tổ chức các tọa đàm, hội thảo, bồi dưỡng về đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non cho đồng nghiệp trong trường hoặc cụm trường tham khảo học tập;- Có khả năng sử dụng ngoại ngữ, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác, sử dụng thiết bị công nghệ trong trong tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em và bồi dưỡng giáo viên;- Có nguyện vọng trở thành giáo viên mầm non cốt đây là các quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non là gì. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ 1900 6192 để được hỗ trợ.>> Định mức giờ dạy của giáo viên mầm non được tính thế nào?
Theo Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non do Bộ GD&ĐT ban hành, chuẩn nghề nghiệp giáo viên sư phạm mầm non đưa chia làm 3 lĩnh vực là phẩm chất đạo đức, chính trị, lối sống; kiến thức và kỹ năng sư phạm. Ngày 22/1/2008 Bộ GD&ĐT ban hành Quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non cụ thể như sau BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Dựa trên Nghị định NĐ số 178/2007/NĐ-CP ngày 3/12/2007 của Chính phủ CP quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Dựa trên NĐ số 85/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GD&ĐT; Dựa trên NĐ số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước; Dựa trên NĐ số 75/2006/NĐ-CP ngày 2/8/2006 của CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Dựa trên đề nghị của vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo QĐ này Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non Điều 2. Quyết định này sẽ có hiệu lực thực thi sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Điều 3. Các Ông Bà Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ GD&ĐT, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, Giám đốc các Sở GD&ĐT tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Các quy định mới về quy chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non hiện hành tạo điều kiện cho giáo dục mầm non phát triển QUY ĐỊNH Về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non Ban hành kèm theo QĐ 02 /2008/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 1 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh cùng với đối tượng áp dụng 1. Văn bản này quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non bao gồm những yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; quy trình đánh giá, tiêu chuẩn xếp loại, xếp loại giáo viên mầm non. 2. QĐ này áp dụng đối với giáo viên sư phạm mầm non tại các cơ sở GD&ĐT trong hệ thống giáo dục Quốc dân. Điều 2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non là hệ thống các yêu cầu cơ bản về phẩm chất đạo đức,chính trị, lối sống; kiến thức và kỹ năng sư phạm mà giáo viên mầm non cần phải đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu giáo dục mầm non. Điều 3. Mục đích ban hành Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non 1. Là cơ sở để đổi mới, xây dựng mục tiêu, nội dung đào tạo, bồi dưỡng giáo viên sư phạm mầm non tại các cơ sở đào tạo giáo viên sư phạm mầm non. 2. Giúp giáo viên mầm non GVMM tự đánh giá năng lực nghề nghiệp, dựa trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện phấn đấu nâng cao trình độ chính trị, nghiệp vụ, chuyên môn và phẩm chất đạo đức. 3. Là cơ sở để đánh giá GVMM hằng năm theo Quy chế đánh giá xếp loại GVMM và giáo viên các trường phổ thông công lập ban hành kèm theo QĐ số 06/2006/QĐ-BNV ngày 21 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, phục vụ công tác quản lý, bồi dưỡng và quy hoạch đội ngũ GVMM. 4. Làm cơ sở để đề xuất chế độ, chính sách đối với GVMM được đánh giá tốt về năng lực nghề nghiệp. Điều 4. Lĩnh vực, yêu cầu, tiêu chí của quy đinh về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non. 1. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non bao gồm 3 lĩnh vực là phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng sư phạm. Với mỗi lĩnh vực này gồm có 5 yêu cầu. 2. Yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non là nội dung cơ bản, đặc trưng thuộc mỗi lĩnh vực của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non đòi hỏi người giáo viên phải đạt được để đáp ứng mục tiêu của giáo dục mầm non ở từng giai đoạn phát triển. Với mỗi yêu cầu bao gồm có 4 tiêu chí được quy định cụ thể tại các Điều 5, 6 và 7 của văn bản này. 3. Tiêu chí của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non là nội dung cụ thể thuộc mỗi yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, thể hiện 1 khía cạnh về năng lực nghề nghiệp GVMM. Chương II CÁC YÊU CẦU VỀ CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON Điều 5. Những yêu cầu thuộc lĩnh vực phẩm chất đạo đức, chính trị, lối sống 1. Nhận thức tư tưởng chính trị, thực hiện trách nhiệm của 1 công dân, 1 nhà giáo đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Gồm có những tiêu chí sau a. Tham gia nghiên cứu, học tập các NQ của Đảng, chủ trương chính sách của Nhà nước; b. Yêu nghề, tận tụy với nghề, sẵn sàng khắc phục khó khăn hoàn thành nhiệm vụ; c. Giáo dục trẻ biết yêu thương, lễ phép với ông bà, cha mẹ, người lớn tuổi, thân thiện với bạn bè và biết yêu quê hương đất nước; d. Tham gia các hoạt động xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước góp phần phát triển trong đời sống kinh tế, văn hoá, cộng đồng. 2. Chấp hành pháp luật, chính sách của Nhà nước. Gồm có các tiêu chí sau a. Chấp hành những quy định của pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng & Nhà nước; b. Thực hiện các quy định của địa phương; c. Giáo dục trẻ thực hiện các quy định ở trường, lớp, nơi công cộng; d. Vận động gia đình cùng với mọi người xung quanh chấp hành đúng với những chủ trương chính sách, pháp luật của Nhà nước, cũng như các quy định của địa phương. 3. Chấp hành các quy định của trường, quy định của ngành, kỷ luật lao động. Bao gồm những tiêu chí sau a. Chấp hành quy định của nhà trường, quy định của ngành. b. Tham gia đóng góp, xây dựng cùng với thực hiện nội quy hoạt động của nhà trường ; c. Thực hiện các nhiệm vụ được phân công; d. Chịu trách nhiệm về chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ ở nhóm lớp được phân công, chấp hành kỷ luật lao động. 4. Có nhân cách, đạo đức cùng lối sống trong sáng, lành mạnh của nhà giáo; có ý thức phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp. Gồm có những tiêu chí sau a. Sống lành mạnh, trung thực, giản dị, gương mẫu, được đồng nghiệp, người dân tín nhiệm và trẻ yêu quý; b. Tự học, phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, nghiệp vụ, chuyên môn, khoẻ mạnh và thường xuyên rèn luyện sức khoẻ; c. Không có biểu hiện tiêu cực trong cuộc sống,cũng như trong chăm sóc và giáo dục trẻ; d. Không vi phạm các quy định về các hành vi mà nhà giáo không được phép làm. 5. Trung thực trong công tác, đoàn kết trong quan hệ giữa các đồng nghiệp; tận tình phục vụ trẻ và nhân dân. Gồm có những tiêu chí sau a. Trung thực trong công tác báo cáo kết quả giáo dục, chăm sóc trẻ trong việc thực hiện nhiệm vụ được phân công; b. Đoàn kết với mọi thành viên trong trường; có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ; c. Có thái độ chuẩn mực và đáp ứng được nguyện vọng chính đáng của phụ huynh các bé; d. Chăm sóc, giáo dục trẻ em bằng sự thương yêu, công bằng cũng như trách nhiệm của 1 nhà giáo. Điều 6. Những yêu cầu thuộc lĩnh vực kiến thức 1. Kiến thức cơ bản trong lĩnh vực giáo dục mầm non. Gồm có những tiêu chí sau a. Có kiến thức về đánh giá sự phát triển của trẻ; b. Hiểu biết mục tiêu, nội dung chương trình giáo dục mầm non; c. Có kiến thức trong giáo dục mầm non bao gồm cả giáo dục hoà nhập trẻ tàn tật, khuyết tật; d. Có hiểu biết cơ bản về các đặc điểm tâm, sinh lý của trẻ lứa tuổi mầm non. 2. Kiến thức về chăm sóc sức khoẻ trẻ em ở lứa tuổi mầm non. Gồm có những tiêu chí sau a. Có kiến thức về một số bệnh thường gặp ở trẻ, cách phòng bệnh và xử lý ban đầu; b. Hiểu biết về an toàn, phòng tránh và xử lý ban đầu các tai nạn thường gặp ở trẻ; c. Hiểu biết về dinh dưỡng, an toàn thực phẩm và giáo dục dinh dưỡng cho trẻ; d. Có kiến thức về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ. 3. Kiến thức cơ sở chuyên ngành. Gồm có những tiêu chí sau a. Kiến thức về hoạt động vui chơi; b. Kiến thức về phát triển thể chất; c. Có kiến thức môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và phát triển ngôn ngữ; d. Kiến thức về tạo hình, âm nhạc và văn học. 4. Kiến thức về phương pháp giáo dục trẻ lứa tuổi mầm non. Gồm có những tiêu chí sau a. Có kiến thức về phương pháp phát triển tình cảm – xã hội và thẩm mỹ cho trẻ; b. Có kiến thức về phương pháp phát triển thể chất cho trẻ; c. Có kiến thức về phương pháp phát triển nhận thức và ngôn ngữ của trẻ; d. Có kiến thức về phương pháp tổ chức hoạt động chơi cho trẻ. 5. Kiến thức phổ thông về chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội liên quan đến giáo dục mầm non. Gồm có những tiêu chí sau a. Có kiến thức về giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục an toàn giao thông, phòng chống một số tệ nạn xã hội; b. Có hiểu biết về chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội và giáo dục của địa phương nơi giáo viên công tác; c. Có kiến thức về sử dụng một số phương tiện nghe nhìn trong giáo dục. Điều 7. Những yêu cầu về kỹ năng thuộc lĩnh vực sư phạm mầm non 1. Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ. Gồm có những tiêu chí sau a. Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ theo tháng, tuần; b. Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ theo năm học thể hiện mục tiêu và nội dung chăm sóc, giáo dục trẻ của lớp mình phụ trách; c. Lập kế hoạch phối hợp với cha mẹ của trẻ để thực hiện mục tiêu chăm sóc, giáo dục trẻ. d. Lập kế hoạch hoạt động một ngày theo hướng tích hợp, phát huy tính tích cực của trẻ; 2. Kỹ năng tổ chức thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khoẻ cho trẻ. Gồm có những tiêu chí sau a. Biết tổ chức giấc ngủ, bữa ăn đảm bảo vệ sinh, an toàn cho trẻ; b. Biết tổ chức môi trường nhóm, lớp đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ; c. Biết phòng tránh và xử trí ban đầu một số bệnh, tai nạn thường gặp đối với trẻ; d. Biết hướng dẫn trẻ rèn luyện một số kỹ năng tự phục vụ. 3. Kỹ năng tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ. Gồm có những tiêu chí sau a. Biết tổ chức môi trường giáo dục phù hợp với điều kiện của nhóm, lớp; b. Biết tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ theo hướng tích hợp, phát huy tính tích cực, sáng tạo của trẻ; c. Biết quan sát, đánh giá trẻ và có phương pháp chăm sóc, giáo dục trẻ phù hợp. d. Biết sö dụng hiệu quả đồ dùng, đồ chơi kể cả đồ dùng, đồ chơi tự làm và các nguyên vật liệu vào việc tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ; 4. Kỹ năng quản lý lớp học. Gồm có những tiêu chí sau a. Xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý nhóm, lớp gắn với kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ; b. Đảm bảo an toàn cho trẻ; c. Sắp xếp, bảo quản đồ dùng, đồ chơi, sản phẩm của trẻ phù hợp với mục đích chăm sóc, giáo dục. d. Quản lý và sử dụng có hiệu quả hồ sơ, sổ sách cá nhân, nhóm, lớp; 5. Kỹ năng giao tiếp, ứng xử với trẻ, đồng nghiệp, phụ huynh và cộng đồng. Gồm có những tiêu chí sau a. Có kỹ năng giao tiếp, ứng xử với đồng nghiệp một cách chân tình, cởi mở, thẳng thắn; b. Có kỹ năng giao tiếp, ứng xử với trẻ một cách gần gũi, tình cảm; c. Giao tiếp, ứng xử với cộng đồng trên tinh thần hợp tác, chia sẻ. d. Gần gũi, tôn trọng và hợp tác trong giao tiếp, ứng xử với cha mẹ trẻ; Chương III TIÊU CHUẨN XẾP LOẠI, QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI GIÁO VIÊN MẦM NON Điều 8. Tiêu chuẩn xếp loại các tiêu chí, yêu cầu, lĩnh vực của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non chuẩn xếp loại các tiêu chí của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non a. Mức độ Tốt từ 9 đến 10; Khá từ 7 đến 8; Trung bình từ 5 đến 6; Kém từ dưới 5 điểm b. Điểm tối đa là 10. 2. Tiêu chuẩn xếp loại các yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non a. Mức độ Tốt từ 36 đến 40; Khá từ 28 đến 35; Trung bình từ 20 đến 27; Kém từ dưới 20 điểm. b. Điểm tối đa là 40. 3. Tiêu chuẩn xếp loại các lĩnh vực của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non a. Mức độ Tốt từ 180 đến 200; Khá từ 140 đến 179; Trung bình từ 100 đến 139; Kém từ dưới 100 điểm. b. Điểm tối đa là 200. Điều 9. Tiêu chuẩn xếp loại chung cuối năm học 1. Loại Trung bình là những giáo viên mầm non đạt từ loại trung bình trở lên ở lĩnh vực phẩm chất đạo đức, chính trị, lối sống; kiến thức cùng với kỹ năng sư phạm, trong đó không có lĩnh vực nào xếp loại dưới trung bình; 2. Loại Khá là những giáo viên mầm non đạt từ loại khá trở lên ở lĩnh vực phẩm chất đạo đức, chính trị, lối sống; kiến thức cùng với kỹ năng sư phạm; 3. Loại Xuất sắc là những giáo viên mầm non đạt loại tốt ở lĩnh vực phẩm chất đạo đức, chính trị, lối sống; kiến thức cùng với kỹ năng sư phạm; 4. Loại Kém là những giáo viên mầm non có 1 lĩnh vực xếp loại kém hoặc vi phạm 1 trong các trường hợp sau a. Xuyên tạc nội dung giáo dục; b. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể người khác, an toàn tính mạng của trẻ; c. Vắng mặt mà không đưa ra lý do chính đáng > 60% tổng số thời lượng học tập bồi dưỡng chuyên môn, chính trị, nghiệp vụ hoặc trên 60% những cuộc sinh hoạt chuyên môn theo định kỳ; d. Ép buộc trẻ học thêm để thu tiền; e. Nghiện ma tuý hoặc tham gia đánh bạc và các tệ nạn xã hội khác. Điều 10. Quy trình đánh giá xếp loại 1. Định kỳ vào cuối năm học, hiệu trưởng nhà trường tiến hành tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non. Quy định như sau a. Tổ chuyên môn và đồng nghiệp tham gia nhận xét, góp ý kiến và ghi kết quả đánh giá vào bản đánh giá, xếp loại của giáo viên. b. Căn cứ theo nội dung từng tiêu chí, yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, giáo viên sẽ tự đánh giá và xếp loại theo những tiêu chuẩn quy định tại Điều 8, Điều 9 trong văn bản này; c. Hiệu trưởng thực hiện đánh giá, xếp loại – Thông qua toàn tập thể Lãnh đạo nhà trường, đại diện Công đoàn, Chi bộ, Chi đoàn, những tổ trưởng hoặc khối trưởng chuyên môn để xếp loại, đánh giá; – Xem xét kết quả tự xếp loại, đánh giá của giáo viên cùng với các ý kiến đóng góp của tổ chuyên môn; Nếu như cần thiết có thể tham khảo thêm thông tin phản hồi từ phụ huynh, đồng nghiệp và cộng đồng; – Ghi nhận xét, kết quả đánh giá, xếp loại từng lĩnh vực và kết quả đánh giá, xếp loại chung vào bản đánh giá, xếp loại của từng giáo viên; – Trường hợp cần thiết có thể trao đổi với giáo viên trước khi quyết định đánh giá, xếp loại để phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh thực tế của giáo viên; – Công khai kết quả đánh giá giáo viên trước tập thể nhà trường. d. Trong trường hợp chưa đồng ý với kết luận của hiệu trưởng, giáo viên được quyền khiếu nại với Hội đồng nhà trường. Nếu vẫn chưa có được sự thống nhất, giáo viên được quyền khiếu nại để cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định. 2. Trong trường hợp giáo viên được đánh giá gần sát với mức độ khá, tốt hoặc trung bình, vẫn đề xem xét để nâng mức hoặc giữ nguyên dựa trên sự phấn đấu của từng giáo viên mầm non, hiệu trưởng nhà trường quyết định các trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm về quyết định đó. Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 11. Trách nhiệm của Sở GD&ĐT 1. Giám đốc sở giáo dục và đào tạo căn cứ vào Quy định này chỉ đạo tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non hằng năm ở địa phương và báo cáo kết quả thực hiện về Bộ GD&ĐT. 2. Căn cứ kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non, tham mưu với chính quyền địa phương xây dựng quy hoạch bồi dưỡng, đào tạo và sử dụng một cách hiệu quả đội ngũ giáo viên sư phạm mầm non của địa phương. Điều 12. Trách nhiệm của phòng GD&ĐT 1. Căn cứ kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên, tham mưu với UBND quận, huyện xây dựng bồi dưỡng, đào tạo và sử dụng một cách hiệu quả đội ngũ giáo viên sư phạm mầm non của địa phương; đề xuất chế độ, chính sách đối với giáo viên mầm non được đánh giá tốt về năng lực nghề nghiệp. 2. Trưởng phòng GD&ĐT căn cứ vào Quy định này chỉ đạo tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non hàng năm ở địa phương và báo cáo kết quả thực hiện về sở GD&ĐT Điều 13. Trách nhiệm của hiệu trưởng nhà trường 1. Căn cứ kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non, tham mưu với phòng GD&ĐT, chính quyền địa phương để có các biện pháp quản lý, bồi dưỡng, nâng cao năng lực nghề nghiệp đội ngũ giáo viên mầm non của trường. 2. Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm hướng dẫn giáo viên mầm non, tự đánh giá và tổ chức đánh giá, xếp loại từng giáo viên theo quy định của văn bản này và báo cáo kết quả thực hiện về phòng giáo dục và đào tạo. Trên đây là những quy định về chuẩn nghề nghiệp sư phạm mầm non dành cho các giáo viên mầm non hay các bạn đang học sư phạm mầm non với nhiều hình thức đào tạo như trung cấp mầm non, cao đẳng, đại học hoặc văn bằng 2 mầm non cùng với liên thông đại học ngành mầm non tham khảo và nắm bắt rõ để thực hiện.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - Số 26/2018/TT-BGDĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2018 THÔNG TƯ BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục; Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm 1. Ban hành kèm theo Thông tư này quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 11 năm 2018. Thông tư này thay thế Quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, giám đốc sở giáo dục và đào tạo, thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Nơi nhận - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Ủy ban VHGDTTNNĐ của Quốc hội; - Ban Tuyên giáo Trung ương; - Bộ trưởng; - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương các đoàn thể; - Cục Kiểm tra VBQPPL Bộ Tư pháp; - Ủy ban Quốc gia đổi mới giáo dục và đào tạo; - Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Như Điều 3 để thực hiện; - Công báo; - Website của Chính phủ; - Website của Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Lưu VT, Vụ PC, Cục NGCBQLGD 10 bản. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thị Nghĩa QUY ĐỊNH CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Chương I QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng1. Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non bao gồm Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non và hướng dẫn sử dụng chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm Quy định này áp dụng đối với giáo viên mầm non tại nhà trẻ, nhóm trẻ, trường, lớp mẫu giáo, trường mầm non thuộc hệ thống giáo dục quốc dân sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục mầm non và các tổ chức, cá nhân có liên 2. Mục đích ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non1. Làm căn cứ để giáo viên mầm non tự đánh giá phẩm chất, năng lực; xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện phẩm chất, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo Làm căn cứ để cơ sở giáo dục mầm non đánh giá phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên mầm non; xây dựng và triển khai kế hoạch bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo viên đáp ứng mục tiêu giáo dục của cơ sở giáo dục mầm non, địa phương và của ngành Giáo Làm căn cứ để các cơ quan quản lý nhà nước nghiên cứu, xây dựng và thực hiện chế độ, chính sách phát triển đội ngũ giáo viên mầm non; lựa chọn và sử dụng đội ngũ giáo viên mầm non cốt Làm căn cứ để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giáo viên xây dựng, phát triển chương trình và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng phát triển phẩm chất, năng lực nghề nghiệp của giáo viên mầm 3. Giải thích từ ngữ Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau1. Phẩm chất là tư tưởng, đạo đức, phong cách làm việc của giáo viên trong thực hiện công việc, nhiệm Năng lực là khả năng thực hiện công việc, nhiệm vụ của giáo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non là hệ thống phẩm chất, năng lực mà giáo viên cần đạt được để thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trong các cơ sở giáo dục mầm Tiêu chuẩn là yêu cầu về phẩm chất, năng lực ở từng lĩnh vực của chuẩn nghề nghiệp giáo Tiêu chí là yêu cầu về phẩm chất, năng lực thành phần của tiêu Mức của tiêu chí là cấp độ đạt được trong phát triển phẩm chất, năng lực của mỗi tiêu chí. Có ba mức đối với mỗi tiêu chí theo cấp độ tăng dần mức đạt, mức khá và mức tốt; mức cao hơn đã bao gồm các yêu cầu ở mức thấp hơn liền Mức đạt Có phẩm chất, năng lực thực hiện nhiệm vụ được giao trong nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non theo quy định;b Mức khá Có phẩm chất, năng lực chủ động đổi mới trong thực hiện nhiệm vụ và mục tiêu giáo dục của cơ sở giáo dục mầm non;c Mức tốt Có phẩm chất, năng lực sáng tạo trong nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; có ảnh hưởng tích cực đến trẻ em, đồng nghiệp, cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em, chia sẻ kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm về nuôi dưỡng chăm sóc, giáo dục trẻ em và thực hiện quyền trẻ Minh chứng là các bằng chứng tài liệu, tư liệu, sự vật, hiện tượng, nhân chứng được dẫn ra để xác nhận một cách khách quan mức độ đạt được của tiêu Đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên là việc xác định mức độ đạt được về phẩm chất, năng lực của giáo viên theo quy định của chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm Giáo viên mầm non cốt cán là giáo viên mầm non có phẩm chất đạo đức tốt, có uy tín trong tập thể sư phạm nhà trường, có hiểu biết về tình hình giáo dục; có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ tốt; có năng lực tham mưu, tư vấn, hỗ trợ, dẫn dắt, chia sẻ đồng nghiệp trong hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và trong hoạt động bồi dưỡng phát triển năng lực nghề II CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NONĐiều 4. Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo Tuân thủ các quy định và rèn luyện đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức và tạo dựng phong cách nhà Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáoa Mức đạt Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo;b Mức khá Có ý thức tự học, tự rèn luyện và phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo;c Mức tốt Là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức nhà Tiêu chí 2. Phong cách làm việca Mức đạt Có tác phong, phương pháp làm việc phù hợp với công việc của giáo viên mầm non;b Mức khá Có ý thức tự rèn luyện, tạo dựng phong cách làm việc khoa học, tôn trọng, gần gũi trẻ em và cha mẹ trẻ em;c Mức tốt Là tấm gương mẫu mực về phong cách làm việc khoa học, tôn trọng, gần gũi trẻ em và cha mẹ trẻ; có ảnh hưởng tốt và hỗ trợ đồng nghiệp hình thành phong cách nhà 5. Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ Nắm vững chuyên môn nghiệp vụ sư phạm mầm non; thường xuyên cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục phát triển toàn diện trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm Tiêu chí 3. Phát triển chuyên môn bản thâna Mức đạt Đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định. Tham gia và hoàn thành đầy đủ các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn theo quy định;Ngưng hiệu lực đối với Điểm a khoản 1 Điều 5 về đạt chuẩn trình độ đào tạo ban hành kèm theo Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT từ ngày 20/10/2021 đến thời điểm có hiệu lực thi hành của văn bản quy phạm pháp luật mới quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 và Khoản 2 Điều 2 của Thông tư 29/2021/ Mức khá Thực hiện kế hoạch học tập, bồi dưỡng phù hợp với điều kiện bản thân; cập nhật kiến thức chuyên môn, yêu cầu đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức chăm sóc, giáo dục trẻ em nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em;c Mức tốt Chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp về phát triển chuyên môn bản Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục theo hướng phát triển toàn diện trẻ ema Mức đạt Xây dựng được kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non, phù hợp với nhu cầu phát triển của trẻ em trong nhóm, lớp;b Mức khá Chủ động, linh hoạt điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục hướng tới sự phát triển toàn diện của trẻ em, phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp và văn hóa địa phương;c Mức tốt Tham gia phát triển chương trình giáo dục nhà trường; hỗ trợ đồng nghiệp trong xây dựng kế hoạch chăm sóc, giáo dục hướng tới sự phát triển toàn diện của trẻ em, phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp và văn hóa địa Tiêu chí 5. Nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe trẻ ema Mức đạt Thực hiện được kế hoạch nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe cho trẻ em trong nhóm, lớp; đảm bảo chế độ sinh hoạt, chế độ dinh dưỡng, vệ sinh, an toàn và phòng bệnh cho trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non;b Mức khá Chủ động, linh hoạt thực hiện đổi mới các hoạt động nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe, đáp ứng các nhu cầu phát triển khác nhau của trẻ em và điều kiện thực tiễn của trường, lớp;c Mức tốt Chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện các hoạt động nuôi dưỡng và chăm sóc nhằm cải thiện tình trạng sức khỏe thể chất và tinh thần của trẻ Tiêu chí 6. Giáo dục phát triển toàn diện trẻ ema Mức đạt Thực hiện được kế hoạch giáo dục trong nhóm, lớp, đảm bảo hỗ trợ trẻ em phát triển toàn diện theo Chương trình giáo dục mầm non;b Mức khá Chủ động đổi mới phương pháp giáo dục trẻ em, linh hoạt thực hiện các hoạt động giáo dục và điều chỉnh phù hợp, đáp ứng được các nhu cầu, khả năng khác nhau của trẻ em và điều kiện thực tiễn của trường, lớp;c Mức tốt Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện và điều chỉnh, đổi mới các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng phát triển toàn diện trẻ Tiêu chí 7. Quan sát và đánh giá sự phát triển của trẻ ema Mức đạt Sử dụng được phương pháp quan sát và đánh giá trẻ em để kịp thời điều chỉnh các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em;b Mức khá Chủ động, vận dụng linh hoạt các phương pháp, hình thức, công cụ đánh giá nhằm đánh giá khách quan sự phát triển của trẻ em, từ đó điều chỉnh phù hợp kế hoạch chăm sóc, giáo dục;c Mức tốt Chia sẻ và hỗ trợ đồng nghiệp về kinh nghiệm vận dụng các phương pháp quan sát, đánh giá sự phát triển của trẻ em. Tham gia hoạt động đánh giá ngoài tại các cơ sở giáo dục mầm Tiêu chí 8. Quản lý nhóm, lớpa Mức đạt Thực hiện đúng các yêu cầu về quản lý trẻ em, quản lý cơ sở vật chất và quản lý hồ sơ sổ sách của nhóm, lớp theo quy định;b Mức khá Có sáng kiến trong các hoạt động quản lý nhóm, lớp phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp;c Mức tốt Chia sẻ kinh nghiệm hay, hỗ trợ đồng nghiệp trong quản lý nhóm, lớp theo đúng quy định và phù hợp với điều kiện thực 6. Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện; thực hiện quyền dân chủ trong nhà Tiêu chí 9. Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiệna Mức đạt Thực hiện nghiêm túc các quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh không bạo lực đối với trẻ em; thực hiện nội quy, quy tắc ứng xử trong nhà trường;b Mức khá Chủ động phát hiện, phản ánh kịp thời, đề xuất và thực hiện các biện pháp ngăn ngừa nguy cơ gây mất an toàn đối với trẻ em, phòng, chống bạo lực học đường, chấn chỉnh các hành vi vi phạm nội quy, quy tắc ứng xử trong nhà trường;c Mức tốt Chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc tổ chức xây dựng môi trường vật chất và môi trường văn hóa, xã hội đảm bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện đối với trẻ Tiêu chí 10. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trườnga Mức đạt Thực hiện các quy định về quyền trẻ em; các quy định về quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em theo quy chế dân chủ trong nhà trường;b Mức khá Đề xuất các biện pháp bảo vệ quyền trẻ em; phát huy quyền dân chủ của bản thân, cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và đồng nghiệp trong nhà trường; phát hiện, ngăn chặn, đề xuất biện pháp xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ trong nhà trường nếu có;c Mức tốt Hướng dẫn, hỗ trợ và phối hợp với đồng nghiệp trong việc thực hiện các quy định về quyền trẻ em; phát huy quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em theo quy chế dân chủ trong nhà 7. Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng Tham gia tổ chức, thực hiện việc xây dựng, phát triển mối quan hệ hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và bảo vệ quyền trẻ Tiêu chí 11. Phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ ema Mức đạt Xây dựng mối quan hệ gần gũi, tôn trọng, hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;b Mức khá Phối hợp kịp thời với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe, giáo dục phát triển toàn diện cho trẻ em;c Mức tốt Chia sẻ, hỗ trợ kiến thức, kỹ năng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cho cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng. Đề xuất các giải pháp tăng cường phối hợp giữa nhà trường với gia đình và cộng Tiêu chí 12. Phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ ema Mức đạt Xây dựng mối quan hệ gần gũi, tôn trọng, hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong thực hiện các quy định về quyền trẻ em;b Mức khá Chủ động phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em;c Mức tốt Chia sẻ, hỗ trợ kiến thức, kỹ năng thực hiện các quy định về quyền trẻ em cho cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng. Đề xuất các giải pháp tăng cường phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em; giải quyết kịp thời các thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em liên quan đến quyền trẻ 8. Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em Sử dụng được một ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh hoặc tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số, ứng dụng công nghệ thông tin, thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ Tiêu chí 13. Sử dụng ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh hoặc tiếng dân tộc của trẻ ema Mức đạt Sử dụng được các từ ngữ, câu đơn giản trong giao tiếp bằng một ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh; hoặc giao tiếp thông thường bằng tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số;b Mức khá Trao đổi thông tin đơn giản bằng một ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh với nội dung liên quan đến hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc giao tiếp thành thạo bằng tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số;c Mức tốt Viết và trình bày đoạn văn đơn giản về các chủ đề quen thuộc bằng một ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh trong hoạt động chuyên môn về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc sử dụng thành thạo tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu Tiêu chí 14. Ứng dụng công nghệ thông tina Mức đạt Sử dụng được các phần mềm ứng dụng cơ bản trong chăm sóc, giáo dục trẻ em và quản lý nhóm, lớp;b Mức khá Xây dựng được một số bài giảng điện tử; sử dụng được các thiết bị công nghệ đơn giản phục vụ hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em;c Mức tốt Chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em và quản lý nhóm, Tiêu chí 15. Thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ ema Mức đạt Thể hiện được khả năng tạo hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản trong các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em ở nhóm, lớp;b Mức khá Vận dụng sáng tạo các loại hình nghệ thuật tạo hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản vào hoạt động chăm sóc, giáo dục phù hợp với trẻ em trong trường mầm non. Tổ chức các hoạt động ngày hội, lễ và hoạt động nghệ thuật cho trẻ em ở trường mầm non;c Mức tốt Xây dựng được môi trường giáo dục trẻ em giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp và trường mầm non; chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và xây dựng môi trường giáo dục trẻ em giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp và trường mầm III HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NONĐiều 9. Yêu cầu đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non1. Khách quan, toàn diện, công bằng và dân Dựa trên phẩm chất, năng lực và quá trình làm việc của giáo viên trong điều kiện cụ thể của cơ sở giáo dục mầm non và địa Căn cứ vào mức của từng tiêu chí đạt được tại Chương II Quy định này và có các minh chứng xác thực, phù 10. Quy trình đánh giá và xếp loại kết quả đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non1. Quy trình đánh giáa Giáo viên tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non;b Cơ sở giáo dục mầm non tổ chức lấy ý kiến của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non;c Người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non thực hiện đánh giá và thông báo kết quả đánh giá giáo viên trên cơ sở kết quả tự đánh giá của giáo viên, ý kiến của đồng nghiệp và thực tiễn thực hiện nhiệm vụ của giáo viên thông qua các minh chứng xác thực, phù Xếp loại kết quả đánh giáa Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ở mức tốt Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 số tiêu chí đạt mức tốt, trong đó các tiêu chí 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 đạt mức tốt;b Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ở mức khá Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 số tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 đạt mức khá trở lên;c Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ở mức đạt Có tất cả các tiêu chí được đánh giá từ mức đạt trở lên;d Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên Có tiêu chí được đánh giá chưa đạt tiêu chí được đánh giá chưa đạt khi không đáp ứng yêu cầu mức đạt của tiêu chí đó.Điều 11. Chu kỳ đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non1. Giáo viên tự đánh giá theo chu kỳ mỗi năm một lần vào cuối năm Người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non tổ chức đánh giá giáo viên theo chu kỳ hai năm một lần vào cuối năm Trong trường hợp đặc biệt theo yêu cầu của cấp trên quản lý, cơ sở giáo dục mầm non rút ngắn chu kỳ đánh giá giáo 12. Giáo viên mầm non cốt cán1. Tiêu chuẩn lựa chọn giáo viên mầm non cốt cána Là giáo viên mầm non có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trực tiếp thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ em ở các cơ sở giáo dục mầm non cho tới thời điểm xét chọn;b Được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non đạt mức khá trở lên, trong đó tiêu chí 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 phải đạt mức tốt;c Có khả năng thiết kế, triển khai các hoạt động giáo dục mẫu, tổ chức các tọa đàm, hội thảo, bồi dưỡng về đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non cho đồng nghiệp trong trường hoặc cụm trường tham khảo học tập;d Có khả năng sử dụng ngoại ngữ, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác, sử dụng thiết bị công nghệ trong trong tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em và bồi dưỡng giáo viên;e Có nguyện vọng trở thành giáo viên mầm non cốt Quy trình lựa chọn giáo viên mầm non cốt cána Cơ sở giáo dục mầm non lựa chọn và đề xuất giáo viên mầm non cốt cán và báo cáo cơ quan quản lý trực tiếp cấp trên;b Trưởng phòng giáo dục và đào tạo lựa chọn và phê duyệt danh sách giáo viên mầm non cốt cán theo thẩm quyền; báo cáo sở giáo dục và đào tạo;c Giám đốc sở giáo dục và đào tạo lựa chọn và phê duyệt danh sách giáo viên mầm non cốt cán theo thẩm quyền; báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo theo yêu Nhiệm vụ của giáo viên mầm non cốt cána Hỗ trợ, tư vấn cho đồng nghiệp trong cơ sở giáo dục mầm non hoặc các cơ sở giáo dục mầm non trên địa bàn các vấn đề liên quan đến đảm bảo và nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em mầm non; biên soạn tài liệu chuyên đề bồi dưỡng, hướng dẫn cho giáo viên, cha, mẹ, người giám hộ trẻ em; tổ chức hướng dẫn cho sinh viên thực hành, thực tập sư phạm; kết nối với giảng viên sư phạm các khoa giáo dục mầm non trao đổi kiến thức về nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em;b Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong trường hoặc các trường trên địa bàn về các hoạt động xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường; kế hoạch hoạt động nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe, kế hoạch hoạt động giáo dục trẻ em trong nhóm, lớp; về việc thực hiện các khóa đào tạo, bồi dưỡng giáo viên qua mạng internet; về bồi dưỡng, tham gia tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ giáo viên trong trường hoặc các trường trên địa bàn; tham gia tập huấn, bồi dưỡng giáo viên theo yêu cầu hàng năm của ngành cấp phòng, sở, Bộ;c Tham mưu, tư vấn cho cấp quản lí trực tiếp về công tác xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường phù hợp với điều kiện cụ thể của trường, lớp và tình hình kinh tế - xã hội của địa phương nhằm bảo đảm mục tiêu, chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em và nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên; tham gia tổ chức, báo cáo chuyên môn, nghiệp vụ tại các hội nghị chuyên đề, các buổi sinh hoạt chuyên môn của cơ sở giáo dục mầm non hoặc các cơ sở giáo dục mầm non trên địa IV TỔ CHỨC THỰC HIỆNĐiều 13. Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của văn bản này; xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên mầm non đáp ứng yêu cầu về phẩm chất, năng lực theo chuẩn nghề nghiệp giáo 14. Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo1. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện Quy định này theo thẩm quyền; cập nhật, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo kết quả đánh giá giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên trước ngày 30 tháng 6 hàng Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên mầm non thuộc thẩm quyền quản lý dựa trên kết quả đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo 15. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo1. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện Quy định này theo thẩm quyền; báo cáo sở giáo dục và đào tạo kết quả đánh giá giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên mầm non thuộc thẩm quyền quản lý dựa trên kết quả đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo 16. Trách nhiệm của cơ sở giáo dục mầm non1. Người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non chỉ đạo, tổ chức đánh giá giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên; báo cáo cơ quan quản lý trực tiếp kết quả đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên theo thẩm quyền dựa trên kết quả đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm Tham mưu với cơ quan quản lý cấp trên, chính quyền địa phương về công tác quản lý, bồi dưỡng nâng cao phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên mầm non dựa trên kết quả đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.
Bài viết "Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới nhất" sẽ giới thiệu đến độc giả những điều cần biết về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, đặc biệt là các quy định mới nhất được ban hành. Bài viết sẽ trình bày chi tiết về nội dung chuẩn nghề nghiệp, tiêu chí đánh giá, quy trình thực hiện đánh giá, cách lập kế hoạch đào tạo, và các lưu ý để giáo viên mầm non đạt chuẩn nghề nghiệp. Điều này sẽ giúp cho các giáo viên mầm non có thể cập nhật các quy định mới nhất, nâng cao năng lực chuyên môn và đạt chuẩn nghề nghiệp để đảm bảo chất lượng giáo dục cho trẻ em. Mục lục bài viết 1 1. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non là gì? 2 2. Tiêu chí đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định pháp luật mới nhất 3 3. Quy trình đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới nhất Quy trình thực hiện Mức độ đánh giá Nội dung cơ bản trong phiếu đánh giá 4 4. Lưu ý để đủ điều kiện đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non là một tài liệu quy định các tiêu chuẩn chuyên môn, năng lực và phẩm chất đạo đức của giáo viên mầm non. Tài liệu này được ban hành bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo nhằm đảm bảo chất lượng giáo dục mầm non, nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ của giáo viên, đồng thời đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan đến giáo dục mầm non, đặc biệt là các trẻ em. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non bao gồm các tiêu chuẩn về kiến thức chuyên môn, kỹ năng giáo dục và năng lực phát triển cá nhân. Đây là cơ sở để đánh giá năng lực của giáo viên mầm non và đảm bảo chất lượng giáo dục mầm non. Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non cũng cung cấp hướng dẫn về đào tạo, tuyển dụng và phát triển nghề nghiệp cho giáo viên mầm non. Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non được cập nhật thường xuyên để đáp ứng nhu cầu của xã hội và cải thiện chất lượng giáo dục mầm non. 2. Tiêu chí đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định pháp luật mới nhất Dưới đây là một số tiêu chí đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo Thông tư 20/2021/TT-BGDĐT – Kiến thức chuyên môn Giáo viên mầm non cần có kiến thức chuyên môn vững vàng, phù hợp với chương trình giáo dục mầm non. Đồng thời, cần nắm vững những kiến thức về phát triển tâm lý, cảm xúc và trí tuệ của trẻ nhỏ. – Kỹ năng sử dụng phương tiện dạy học Giáo viên mầm non cần có kỹ năng sử dụng hiệu quả các phương tiện dạy học, đặc biệt là các phương tiện học tập kỹ năng sống cho trẻ nhỏ. – Kỹ năng quản lý lớp học Giáo viên mầm non cần có kỹ năng quản lý lớp học hiệu quả, đảm bảo sự an toàn và tạo môi trường học tập tích cực cho trẻ nhỏ. – Kỹ năng giao tiếp Giáo viên mầm non cần có kỹ năng giao tiếp tốt, tạo sự gần gũi và tin tưởng với trẻ nhỏ, đồng thời có khả năng giao tiếp và làm việc với phụ huynh và đồng nghiệp. – Tư duy sáng tạo Giáo viên mầm non cần có tư duy sáng tạo, đổi mới trong phương pháp dạy học và tạo ra các hoạt động giáo dục thú vị, hấp dẫn cho trẻ nhỏ. – Đạo đức nghề nghiệp Giáo viên mầm non cần có đạo đức nghề nghiệp cao, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu đạo đức của ngành giáo dục và có khả năng thực hiện đúng các quy định về phòng chống bạo lực, lạm dụng trẻ em và các hành vi vi phạm đạo đức khác. – Năng lực tự học và phát triển bản thân Giáo viên mầm non cần có năng lực tự học và phát triển bản thân, học hỏi và nghiên cứu để cập nhật những kiến thức mới nhất và nâng cao trình độ chuyên môn của mình. 3. Quy trình đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới nhất Quy trình thực hiện Quy trình thực hiện đánh giá Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo TT 20/2021/TT-BGDĐT bao gồm các bước sau – Chuẩn bị tài liệu Trường học chuẩn bị tài liệu liên quan đến quá trình đánh giá, bao gồm các tài liệu về đào tạo, kinh nghiệm làm việc, tài liệu giảng dạy và các tài liệu khác có liên quan đến công việc của giáo viên mầm non. – Thực hiện đánh giá Giáo viên mầm non sẽ được đánh giá bởi cả nhà trường và các chuyên gia về giáo dục. Đánh giá sẽ được thực hiện bằng cách quan sát, đánh giá văn bản và phỏng vấn. – Đưa ra kết luận Dựa trên các kết quả đánh giá, nhà trường và các chuyên gia về giáo dục sẽ đưa ra kết luận về mức độ đạt chuẩn nghề nghiệp của giáo viên mầm non. Kết quả đánh giá sẽ được ghi chép và lưu trữ. – Phát triển kế hoạch phát triển nghề nghiệp Nếu giáo viên mầm non chưa đạt được chuẩn nghề nghiệp, trường học sẽ phát triển kế hoạch phát triển nghề nghiệp để giúp giáo viên cải thiện kỹ năng và nâng cao trình độ chuyên môn. Kế hoạch phát triển nghề nghiệp này cần được thực hiện theo một kế hoạch cụ thể, bao gồm các mục tiêu cụ thể, phương pháp đào tạo và các hoạt động giúp giáo viên cải thiện năng lực của mình. – Giám sát quá trình phát triển nghề nghiệp Trường học cần giám sát quá trình phát triển nghề nghiệp của giáo viên mầm non và đánh giá các kết quả đạt được. Quá trình này sẽ giúp đảm bảo rằng giáo viên đang tiến bộ và phù hợp với các yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non. Mức độ đánh giá Mức độ đánh giá trong Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo TT 20/2021/TT-BGDĐT được chia thành 4 cấp độ Cấp độ 1 Đạt – Giáo viên đạt được hết các tiêu chí đánh giá ở cấp độ 1 – Giáo viên thể hiện sự tận tâm, trách nhiệm trong công việc giảng dạy và chăm sóc trẻ Cấp độ 2 Khá – Giáo viên đạt được hết các tiêu chí đánh giá ở cấp độ 1 và đa số các tiêu chí đánh giá ở cấp độ 2 – Giáo viên thể hiện sự cẩn thận, sáng tạo, đổi mới trong hoạt động giảng dạy và chăm sóc trẻ Cấp độ 3 Giỏi – Giáo viên đạt được hết các tiêu chí đánh giá ở cấp độ 1 và đa số các tiêu chí đánh giá ở cấp độ 2 và 3 – Giáo viên thể hiện sự tư duy sáng tạo, khả năng phát triển chương trình giảng dạy và chăm sóc trẻ Cấp độ 4 Xuất sắc – Giáo viên đạt được hết các tiêu chí đánh giá ở cấp độ 1, 2, 3 và đa số các tiêu chí đánh giá ở cấp độ 4 – Giáo viên thể hiện sự tinh thông chuyên môn, nghiên cứu khoa học, áp dụng hiệu quả trong hoạt động giảng dạy và chăm sóc trẻ, góp phần tích cực vào phát triển giáo dục mầm non. Mỗi tiêu chí được gán điểm từ 0 đến 4, tùy thuộc vào mức độ đáp ứng của giáo viên đối với tiêu chí đó. Điểm số của mỗi tiêu chí sẽ được tổng hợp lại để tính toán ra điểm tổng thể của giáo viên. Mức độ đánh giá sẽ dựa trên điểm tổng thể đạt được của giáo viên trong quá trình đánh giá. Nội dung cơ bản trong phiếu đánh giá Phiếu đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non được ban hành kèm theo Công văn số 5569/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nội dung phiếu đánh giá gồm các mục sau – Thông tin cơ bản về giáo viên, bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, trình độ chuyên môn, nơi công tác và số năm kinh nghiệm. – Mục tiêu đánh giá, gồm các mục tiêu về kiến thức chuyên môn, kỹ năng giảng dạy, kỹ năng quản lý lớp học, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng phát triển các hoạt động ngoại khóa và tình cảm học đường. – Các tiêu chí đánh giá, gồm các tiêu chí liên quan đến mục tiêu đánh giá đã đề ra. Mỗi tiêu chí sẽ có các mức độ đánh giá từ 1 đến 4. – Các nhận xét và đánh giá của người đánh giá về năng lực của giáo viên đối với từng tiêu chí. Nếu giáo viên đạt mức đánh giá 3 trở lên, người đánh giá cần ghi nhận những điểm mạnh của giáo viên để khuyến khích và phát huy. Nếu giáo viên đạt mức đánh giá dưới 3, người đánh giá cần đưa ra những lời khuyên để giáo viên cải thiện. – Đánh giá tổng thể và kết luận, gồm mức đánh giá tổng thể của giáo viên và kết luận của người đánh giá về năng lực, điểm mạnh và điểm cần cải thiện của giáo viên. 4. Lưu ý để đủ điều kiện đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non Để đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, các giáo viên cần chú ý đến những điểm sau – Nâng cao trình độ chuyên môn Để đảm bảo được chất lượng giảng dạy và nuôi dưỡng trẻ, giáo viên cần có kiến thức chuyên môn vững vàng, cập nhật các kiến thức mới nhất về giáo dục mầm non. – Phát triển kỹ năng giảng dạy và nuôi dưỡng trẻ Giáo viên cần có kỹ năng giảng dạy tốt, sáng tạo, thân thiện, năng động, dễ tiếp cận, cùng với đó là kỹ năng nuôi dưỡng trẻ phù hợp với từng độ tuổi của trẻ. – Tích cực tham gia đào tạo nâng cao trình độ Để nâng cao trình độ và kỹ năng giảng dạy, giáo viên cần tham gia các khoá đào tạo, hội thảo, các chương trình chuyên môn được tổ chức thường xuyên. – Thực hiện nghiêm túc các quy định pháp luật về giáo dục Giáo viên cần hiểu rõ và thực hiện đầy đủ các quy định pháp luật liên quan đến giáo dục, giữ vững đạo đức, phẩm chất và hành xử tốt trong công tác giảng dạy và nuôi dưỡng trẻ. – Xây dựng mối quan hệ tốt với phụ huynh và cộng đồng Giáo viên cần có kỹ năng giao tiếp, xây dựng mối quan hệ tốt với phụ huynh và cộng đồng, tạo sự đồng tình và ủng hộ trong việc giáo dục và nuôi dưỡng trẻ.
quy dinh ve chuan nghe nghiep giao vien mam non