quy tắc giải sa hình

a) Thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 Điều này với quy mô thương mại hoặc thu lợi bất chính từ 200.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc gây thiệt hại cho chủ thể quyền tác giả, quyền liên quan từ 300.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng Theo quy tắc hình bình hành ta thấy F 1 = F 2 và F 1, F 2 rất lớn so với F (vì góc hợp bởi F 1 → và F 2 → là góc tù > 90 o).Dưới tác dụng của F 1 và F 2 làm cho khối gỗ bị tách ra.. Bài 1 (trang 62 sgk Vật Lý 10 nâng cao): Gọi F 1, F 2 là độ lớn của hai lực thành phần, F là độ lớn hợp lực của chúng. Mình đang tạo file access để quản lý dữ liệu, mình muốn đưa hình ảnh của nhân viên vào trong from sao cho mỗi khi click tên một nhân viên là hình ảnh người đó sẽ hiện ra. Mong các bạn giúp đỡ. Thanks!!!! Có 2 cách đưa hình ảnh vào. 1. Đưa thẳng vào bảng tính: Cách này có 1.2 Yêu cầu tối thiểu về đội hình. Những thay đổi thành viên này phải dựa trên nguyên tắc đảm bảo yêu cầu tối thiểu về đội hình bao gồm 05 thành viên chính thức và 01 thành viên dự bị trong suốt giải đấu, tối đa 7 thành viên. hoangnghia.nguyen_CTV@ved.com.vn). Một số cách bào chế chu sa có thể kể đến như sau: Cách 1: Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp số lượng chu sa cần tương đối ít, khoảng 2 - 3 thang thuốc Đông y. Chế biến vị thuốc bằng cách đem chu sa (hoặc thần sa) mài vào một bát sứ có chứa một ít materi tik kelas 3 sd semester 1. Bây giờ khi bạn đã xem qua các góc và các cạnh của hình tam giác và các tính chất của chúng, bây giờ chúng ta có thể chuyển sang quy tắc rất quan trọng. Chúng ta thấy rằng một góc khuyết của một tam giác có thể dễ dàng tính được khi chúng ta cho hai góc khác, vì chúng ta biết rằng tổng tất cả các góc của một tam giác bằng 180 độ. Nhưng làm thế nào bạn sẽ tìm thấy một góc bị thiếu khi bạn chỉ được cung cấp một góc và hai cạnh hoặc làm thế nào bạn sẽ tìm thấy một cạnh bị thiếu khi bạn được cung cấp cho hai góc và một cạnh? Đó là nơi mà sự nhầm lẫn bắt đầu! Nhưng đừng lo lắng, các nhà toán học của 11 thứ thế kỷ, Ibn al-Muaadh Jayyani, tìm ra giải pháp trong cuốn sách của ông “Cuốn sách của vòng cung không rõ của một quả cầu”. Ông đã trình bày một vị tướng Luật Sines , được lấy thêm bằng Nasir al-Din trong 13 thứ thế kỷ. Ông đã trình bày Định luật Sines cho các tam giác phẳng và hình cầu, rất quan trọng trong việc tính toán các thông số của tam giác. Cùng với đó, anh cũng đưa ra những dẫn chứng về điều luật này. Trong bài viết này, bạn sẽ tìm hiểu về Luật của sin, luật của công thức sin, và làm thế nào để làm luật của sines. Luật Sines là gì? Luật sin hay đôi khi được gọi là quy tắc sin là một quy tắc liên hệ các cạnh của một tam giác với sin của các góc đối diện của chúng. Trước khi tiếp tục với luật sin, trước tiên chúng ta hãy hiểu ý nghĩa của thuật ngữ sin . Xét tam giác vuông ABC dưới đây. Luật Sines là gì? Cho biết AC là cạnh huyền của tam giác vuông ABC thì sin của góc BCA bằng tỉ số độ dài AB với độ dài AC. Hình sin < BCA = AB / AC Tương tự, sin của góc BAC bằng tỉ số độ dài BC và độ dài AC . Hình sin < BAC = BC / AC Do đó, sin của một góc là tỷ số giữa độ dài cạnh đối diện của góc với độ dài cạnh huyền. Bây giờ, hãy xem xét một tam giác ABC xiên được hiển thị bên dưới. Một tam giác xiên là không có góc vuông tam giác không có góc 90 độ. Ba góc của tam giác này được ký hiệu bằng chữ in hoa trong khi các cạnh đối diện được ký hiệu bằng chữ thường. Lưu ý rằng mỗi cạnh và góc đối diện của nó có cùng một chữ cái. Theo luật ô sin. Theo luật ô sin. a / Sin A = b / Sin B = c / Sin C Một ứng dụng thực tế của quy tắc sin là thanh sin, được sử dụng để đo góc nghiêng trong kỹ thuật. Các ví dụ phổ biến khác bao gồm đo khoảng cách trong điều hướng và đo khoảng cách giữa hai ngôi sao trong thiên văn học. Công thức quy tắc sin? Công thức luật sin được đưa ra bởi a / Sine A = b / Sine B = c / Sine C hoặc Sine A / a = Sine B / b = Sine C / c trong đó a, b, c lần lượt là độ dài các cạnh đối diện với các góc A, B và C. Làm thế nào để Thực hiện Luật Sines? Định luật sin có thể được sử dụng để tính cả các cạnh của một tam giác và các góc của một tam giác. Nếu bạn muốn tính độ dài của một cạnh, bạn cần sử dụng phiên bản của quy tắc sin trong đó độ dài là tử số a / Sine A = b / Sine B = c / Sine C Bạn sẽ chỉ cần hai phần của công thức quy tắc sin, không phải cả ba. Bạn sẽ cần biết ít nhất một cặp cạnh với góc đối diện của nó. Nếu bạn muốn tính kích thước của một góc, bạn cần sử dụng phiên bản của quy tắc sin trong đó các góc là tử số. Sine A / a = Sine B / b = Sine C / c Như trước đây, bạn sẽ chỉ cần hai phần của quy tắc sin và bạn vẫn cần ít nhất một cạnh và góc đối diện của nó. Hãy giải quyết một số vấn đề ví dụ dựa trên quy tắc sin. ví dụ 1 Cho rằng sin A = 2/3, hãy tính góc ∠ B như hình bên dưới. ví dụ 1 Giải pháp Vì chúng ta được yêu cầu tính kích thước của một góc, nên chúng ta sẽ sử dụng quy tắc sin trong biểu mẫu; Sine A / a = Sine B / b Bằng cách thay thế, 2/3 / 2 = sin B / 3 3 2/3 = 2 sin B 2 = 2 sin B Chia cả hai bên cho 2 1 = sin B Tìm nghịch đảo sin của 1 bằng máy tính khoa học. Sin -1 1 = B Do đó, ∠B = 90˚ Ví dụ 2 Tính độ dài cạnh BC của hình tam giác dưới đây. Giải pháp Bởi vì, chúng ta cần tính độ dài của cạnh, do đó chúng ta sử dụng quy tắc sin ở dạng a / sin A = b / sin B Bây giờ thay thế. a / sin 100 ˚ = 12 / sin 50 ˚ Nhân chéo. 12 sin 100 ˚ = a sin 50 ˚ Chia cả hai bên cho sin 50 ˚ a = 12 sin 100 ˚ / sin 50 ˚ Bằng cách sử dụng một máy tính, chúng tôi nhận được; a = 15,427 Như vậy, chiều dài cạnh BC là 15,427 mm. Ví dụ 3 Tính độ dài còn thiếu của tam giác sau. ví dụ 3 Giải pháp a / sin A = b / sin B = c / sin C Bằng cách thay thế, chúng tôi có, a / sin 110 ˚ = 16 / sin 30 ˚ Nhân chéo a = 16 sin 110 ˚ / sin 30 ˚ a = 30,1 Giải quyết cho b. b / sin 40 ˚ = 16 / sin 30 ˚ b = 16 sin 40 ˚ / sin 30 ˚ = 20,6 Do đó, độ dài BC = 30. 1 cm và độ dài AC = 20,6 cm. Xem thêm Hình tam giác vuông đặc biệt – Giải thích & Ví dụ hay nhất Quy tắc Cosine và những cách giải hay nhất hiện nay Ví dụ 4 Tính các góc của tam giác dưới đây. ví dụ 4 Giải pháp Áp dụng quy tắc sin trong biểu mẫu; sin Q / q = Sine P / p = sin R / r Sin 76 ˚ / 9 = sin P / 7 Giải cho góc P Nhân chéo. 7 sin 76 ˚ = 9 sin P Chia cả hai bên cho 9 Sin P = 7/9 sin 76 ˚ Sin P = 0,7547 Tìm nghịch đảo của sin của 0,7547. Sin -1 0,7547 = P P = 48,99 ˚ Giải cho góc R Sine R / 4 = Sine 76 ˚ / 9 Nhân chéo. 9 sin R = 4 sin 76 ˚ Chia cả hai bên cho 9 Sin R = 4/9 sin 76 ˚ Sin R = 0,43124. Sin -1 0,43124 = R R = 25,54 ˚ Câu 1 Tập hợp số hữu tỉ có kí hiệu là A. . B. . C. . D. . Câu 2 Kết quả của phép tính 2 4 3   0,5 0,5    bằng A. 14 0,5 . B. 9 0,5 . C. 24 0,5 . D. 12 0,5 . Câu 3 Cho a b c − − 6; 3; 2 . Giá trị của biểu thức a b c + − là A. -5. B. 1. C. 5. D. −1. Câu 4 Cho n n 20 4 5 thì A. n 0 . B. n 1. C. n 2 . D. n 3. Câu 5 Kết quả của phép tính 4, 508 0, 19 làm tròn đến số thập phân thứ 2 là A. 23, 72. B. 2, 37. C. 23, 73. D. 23, 736. Câu 6 Chọn đáp án sai. Nếu 2...Đọc tiếpCâu 1 Tập hợp số hữu tỉ có kí hiệu là A. . B. . C. . D. . Câu 2 Kết quả của phép tính 2 4 3   0,5 0,5    bằng A. 14 0,5 . B. 9 0,5 . C. 24 0,5 . D. 12 0,5 . Câu 3 Cho a b c = − = = − 6; 3; 2 . Giá trị của biểu thức a b c + − là A. -5. B. 1. C. 5. D. −1. Câu 4 Cho n n 20 4 5 = thì A. n = 0 . B. n =1. C. n = 2 . D. n = 3. Câu 5 Kết quả của phép tính 4, 508 0, 19 làm tròn đến số thập phân thứ 2 là A. 23, 72. B. 2, 37. C. 23, 73. D. 23, 736. Câu 6 Chọn đáp án sai. Nếu 2 3 x = thì A. 2 2 3   = −    x . B. 2 2 3   = − −    x . C. 4 9 x = . D. 2 2 3   =     x . Câu 7 Tập hợp số thực có kí hiệu là A. . B. . C. . D. . Câu 8 Chọn khẳng định đúng. A. 37 23 41 17 −  − . B. 12 10 1 1 3 3              . C. 6 12 2,5 0,5 = . D. 4 5 2,5 2,5  − . Câu 9 Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức? A. 7 12 và 5 4 6 3 . B. 15 21 và 135 175 . C. 1 3 − và 19 57 − . D. 6 14 7 5 và 7 2 3 9 . Câu 10 Trong các phân số sau 15 9 30 45 2 20 ; ; ; ; ; 21 14 42 63 21 28 − − − − − − − . Những phân số biểu diễn số hữu tỉ 5 7 − là A. 15 9 20 ; ; 21 14 28 − − − . B. 15 45 2 20 ; ; ; 21 63 21 28 − − − − . C. 15 45 20 ; ; 21 63 28 − − − . D. 15 30 2 ; ; 21 42 21 − − − − . Câu 11 Tính diện tích hình chữ nhật có tỉ số giữa hai cạnh của nó là 5 7 và chu vi bằng 48m . A. 2 315 m . B. 2 35 m . C. 2 70 m . D. 2 140 m . Câu 12 Chọn khẳng định sai. A. 7 . B. 7 . C. 7 . D. 7 . Câu 13 Số nào dưới đây là số hữu tỉ dương? A. 15 −21 . B. 5 21 − − . C. 21 5 − . D. 0. Câu 14 Từ tỉ lệ thức = a c b d , ta có thể suy ra được tỉ lệ thức nào trong các đáp án sau A. a c d b = . B. 2 2 2 2 + = = + a c a c b d b d . C. 2 2 2 2 + − = + − a c a c b d b d . D. 5 5 5 5 + + = + + a c b d . Câu 15 Chọn đáp án sai. Từ tỉ lệ thức 5 35 9 63 = ta có tỉ lệ thức sau A. 5 9 35 63 = . B. 63 35 9 5 = . C. 63 9 35 5 = . D. 35 63 9 5 = . Câu 16 49 bằng A. 49 . B. −49 . C. 7 hoặc −7 . D. 7 . Câu 17 Nếu 3 8 x y = − và x y + = −10 thì A. x y = = − 6; 16 . B. x y = = 3; 8 . C. x y = − = − 16; 6 . D. x y = = − 6; 28. Câu 18 Cho 5 3 x y = và y x − = 30 . Tính x y; . A. x y = = 3; 5 . B. x y = = 45; 75 . C. x y = = 75; 45 . D. x y = = 5; 3 . Câu 19 Phân số nào sau đây viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? A. 3 2 . B. 1 15 . C. 1 4 . D. 1 2000 . Câu 20 Ba số abc ; ; tỉ lệ với 3;5;7 và b a − = 20 . Số c bằng A. 70. B. 50. C. 40. D. 30. Câu 21 Viết số thập phân −0,124 dưới dạng phân số tối giản. A. 124 1000 − . B. 31 25 − . C. 31 250 − . D. 31 2500 − . Câu 22 Số tự nhiên x y; thỏa mãn 1 2 .5 20 x y x + = . Chọn câu đúng A. x y + =1. B. x y. 2 = . C. x y − = 0 . D. x y = 2 . Câu 23 Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau A.  . B.  . C.  . D.  . Câu 24 Trên một công trường ba đội lao động có tất cả 196 người. Nếu chuyển 1 3 số người của đội 1 , 4 I số người của đội II và 1 5 số người của đội III đi làm việc khác thì số người còn lại của cả ba đội bằng nhau. Số người ban đầu của đội I II III , , lần lượt là A. 70;64;62 . B. 64;70;60 . C. 64;62;70 . D. 72;64;60 . Câu 25 Chọn đáp án đúng. Nếu b = 5 thì 3 b bằng A. 6 5 . B. 15. C. 1 5 .2. D. 3 5 . Câu 26 Tìm các số x y z ; ; biết 1 2 3 2 3 4 x y z − − − = = và 2 3 50 x y z + − = . A. x y z = = = 9; 14; 19 . B. x y z = = = 17; 11; 23. C. x y z = = = 11; 17; 23. D. x y z = = = 7; 11; 15 . Câu 27 Chia số 48 thành bốn phần tỉ lệ với các số 3; 5; 7; 9 . Các số theo thứ tự tăng dần là A. 6; 12; 14; 18. B. 18; 14; 10; 6 . C. 6; 14; 10; 18. D. 6; 10; 14; 18 . Câu 28 Tìm x biết 2 1 3 3 x − = . A. 1 3 x = . B. x =1. C. 1 3 − x = . D. x =1 hoặc 1 3 x = . Câu 29 Chọn câu trả lời đúng. Nếu x y; ; z tỉ lệ với 3;5;7 thì ta có dãy tỉ số bằng nhau A. 7 3 5 = = x z y . B. 5 3 7 = = x y z . C. 3 5 7 = = y z x . D. 3 5 7 = = x y z . Câu 30 Cho đẳng thức = ta lập được tỉ lệ thức là A. 12 9 6 8 = . B. 8 12 6 9 = . C. 6 8 12 9 = . D. 6 12 8 9 = . Câu 31 Đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ a a  0 thì đại lượng x tỉ lệ nghịch với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ là A. 1 a . B. a . C. −a . D. 1 a − . Câu 32 Một công nhân làm được 30 sản phẩm trong 50 phút. Trong 130 phút người đó làm được bao nhiêu sản phẩm cùng loại? A. 72. B. 76. C. 78. D. 74. Câu 33 Chọn câu trả lời đúng. 12 người may xong một lô hàng hết 4 ngày. Muốn may hết lô hàng đó sớm một ngày thì cần thêm mấy người? với năng suất máy như nhau A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 34 Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, khi x =10 thì y = 5 . Khi x =−5 thì giá trị của y là A. −2,5 . B. −10 . C. −7 . D. −3 . Câu 35 Chọn câu trả lời đúng Cho biết x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, khi x = 5 thì y =15 . Hệ số tỉ lệ k của y đối với x là A. 75. B. 3. C. 10. D. 1 3 . Câu 36 Cho bốn số a b c d ; ; ; . Biết rằng a b b c c d 2 3; 4 5; 6 7 = = = . Khi đó a b c d bằng A. 812 1513. B. 16 243035. C. 412 6 7 . D. 16 243235. Câu 37 Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau, khi x = 5 thì y = 8 . Khi đó y được biểu diễn theo x bởi công thức nào? A. 5 8 y x = . B. 40 y = x . C. 40 = x y . D. 8 5 y x = . Câu 38 Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau, khi x =10 thì y = 6 . Hệ số tỉ lệ là A. 3 5 . B. 5 3 . C. 40. D. 60. Câu 39 Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Giá trị của ô trống trong bảng là x −3 −1 1 3 y 2 2 3 −2 A. −6. B. 2 3 . C. 2 3   −    . D. −2 . Câu 40 Nếu y kx k =  0 thì A. x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ k . B. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k . C. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k . D. y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ k . Câu 41 Cho biết 2 đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau, khi x =−6 thì y = 8 . Giá trị của y =12 bằng A. −4 . B. 16. C. −16 . D. 4. Câu 42 Cho biết 2 đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau. Biết rằng x = 0,4 thì y =15 . Khi x = 6 thì y bằng A. 1. B. 6. C. 0, 6. D. 0. Câu 43 Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a x, tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ b a b ; 0  thì A. y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ b . B. y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ a. C. y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ ab. D. y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ a b . Câu 44. Cho hàm số 1 2 1 3 y f x x = = − thì A. 2 0 3 f = − . B. f 3 1 = − . C. 2 1 3 f − = − . D. f − = − 1 1 . Câu 45. Cho hàm số y f x x = = − 2 . Đáp án nào sau đây sai? A. f 2 4 = − . B. 1 2 2 f     =   . C. f 3 6 = − . D. f − = 1 2 . Câu 46. Cho f x x g x x = − + = + 2 2; 3 1 . Tính P f g = − 2 2 3 4 A. −43 . B. −35 . C. −34 . D. 35 . HÌNH HỌC. Câu 47 Chọn câu trả lời SAI. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng, trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau. Khi đó A. Mỗi cặp góc ngoài cùng phía bù nhau. B. Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau. C. Mỗi cặp góc đồng vị bù nhau. D. Mỗi cặp góc trong cùng phía bù nhau. Câu 48 Cho đoạn thẳng AB = 5cm , đường trung trực của AB cắt AB tại M . Độ dài MA MB , là A. MA MB =  5cm, 2,5cm . B. MA MB = = 5cm. C. MA MB = = 2,5cm. D. MA MB   2,5cm . Câu 49 Đường thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại M . Đường thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng CD khi A. AB CD ⊥ M khác A và B . B. AB CD ⊥ và MC MD = . C. AB CD ⊥ . D. AB CD ⊥ và MC MD CD + = . Câu 50 Tìm câu SAI trong các câu sau A. Hai đường thẳng không cắt nhau và không trùng nhau thì chúng song song với nhau. B. Đường thẳng a song song với đường thẳng b nên a và b không có điểm chung. C. Hai đường thẳng a và b không có điểm chung nên a song song với b . D. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không cắt nhau. Câu 51 Cho ba đường thẳng xx , yy, zz cắt nhau tại O . Số cặp góc đối đỉnh không tính góc bẹt là A. 3. B. 6. C. 8. D. 10. Câu 52 Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a b, . Khẳng định nào sau đây là SAI? A. Nếu trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai góc so le trong còn lại bằng nhau. B. Nếu trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng a, b song song với nhau. C. Nếu trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai góc đồng vị bằng nhau. D. Nếu trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai góc trong cùng phía bằng nhau. Câu 53 Nếu m n ⊥ và n k // thì A. m k ⊥ . B. n k ⊥ . C. m n // . D. m k // . Câu 54 Cho a b ⊥ và b c ⊥ thì A. abc / / / / . B. a ⊥ c . C. b c // . D. c a // . Câu 55 Hai tia phân giác của hai góc đối đỉnh là A. Hai tia đối nhau. B. Hai tia trùng nhau. C. Hai tia vuông góc. D. Hai tia song song. Câu 56 Nếu Oa Ob , là các tia phân giác của hai góc kề bù A. Sẽ tạo thành ít nhất hai tia trùng nhau. B. Chỉ có duy nhất một cặp góc bằng nhau. C. Sẽ có các góc so le trong bằng nhau. D. Chúng vuông góc với nhau. Câu 57 Hai đường thẳng xx  và yy  cắt nhau tại O được gọi là hai đường thẳng vuông góc khi A. xOy =  180 . B. xOy   180 . C. xOy =  90 . D. xOy   80 . Câu 58 Cho tam giác MHK vuông tại H. Ta có A.  +    M K 90 . B.  +  =  M K 180 . C.  +  =  M K 90 . D.  +    M K 90 . Câu 59 Cho  =  ABC MNP . Trong các khẳng định sau đây khẳng định nào SAI A.  =  B N . B. BC MP = . C.  =  P C . D. BC NP = . Câu 60 Cho  =  PQR DEF , trong đó PQ QR PR = = = 4cm; 6cm; 5cm . Chu vi tam giác DEF là A. 14cm. B. 17cm. C. 16cm. D. 15cm . Câu 61 Cho tam giác ABC có góc ACx là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC . Khi đó A.    ACx B. B.  =  +  ACx A B . C.    ACx A. D.  =  −  ACx A B Câu 62 Chọn đáp án SAI.  =     =   =   = MNP M N P MN M P N P , 26cm, 4cm, 7cm. ;  =  M 55 . A. P =  55 . B. M N  = 26cm . C. NP = 7cm . D. M =  55 . Câu 63 Tổng ba góc ngoài của một tam giác bằng A. 90 . B. 270 . C. 180 . D. 360 . Câu 64 Góc ngoài của tam giác là A. Góc bù với một góc của tam giác. B. Góc phụ với một góc trong của tam giác. C. Góc kề với một góc của tam giác. D. Góc kề bù với một góc trong của tam giác. Câu 65 Tam giác ABC vuông tại B , ta có A. A C+ =  90 . B. A =  45 . C. B C+ =  90 . D. ˆ B =  45 . Câu 66 Cho tam giác ABC vuông tại A , phân giác BE , biết  =  BEC 110 . Tính góc C . A. 80 . B. 60 . C. 70 . D. 50 . Câu 67 Cho ABC và tam giác có ba đỉnh P H N ; ; bằng nhau. Biết ˆ ˆ AB HN A N = = , . Viết kí hiệu bằng nhau giữa hai tam giác. A.  =  ACB NPH . B.  =  ABC HPN . C.  =  ABC PHN . D.  =  ABC NPH Câu 68 Cho tam giác ABC có A C =  =  98 , 57 . Số đo góc B là ? A. 25 . B. 35 . C. 60 . D. 90 . Câu 69 Cho tam giác MNP và tam giác HIK có MN HI PM HK = = , . Cần thêm điều kiện gì để tam giác MNP và tam giác HIK bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh. A. MP IK = . B. NP KI = . C. NP HI = . D. MN HK = . Câu 70 Cho tam giác ABC có A B =  =  50 , 70 . Tia phân giác góc C cắt cạnh AB tại M . Tính số đo góc BMC A. 60 . B. 80 . C. 90 . D. 100 . Câu 71 Cho tam giác SPQ và tam giác ACB có PS CA PQ CB = = , . Cần thêm điều kiện gì để hai tam giác SPQ và tam giác ACB bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh? A. S A = . B. Q B = C. Q C= D. P C= . Câu 72 Cho tam giác IKQ và tam giác MNP có I M= ; K P = . Cần thêm điều kiện gì để tam giác IKQ và tam giác MNP bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc? A. IQ MN = . B. IK MP = . C. QK NP = . D. IK MN = . Câu 73. Cho tam giác PQR và tam giác DEF có P D PR DE R E = =  = = 60 , , . Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là đúng A.  =  PQR DEF . B.  =  PQR DEF . C.  =  RQP FDE . D.  =  PQR DFE . Câu 74. Cho góc nhọn xOy Oz , là tia phân giác của góc đó. Qua điểm A thuộc tia Ox kẻ đường thẳng song song với Oy cắt Oz tại M . Qua M kẻ đường thẳng song song với Ox cắt Oy ở B . Chọn câu đúng. A. OA OB MA MB   ; . B. OA OB MA MB = = ; . C. OA OB MA MB   ; . D. OA OB MA MB  = ; . Câu 75. Cho góc nhọn xOy Oz , là tia phân giác của góc đó. Trên Oz lấy điểm E , vẽ đường thẳng qua E vuông góc với Ox tại K , cắt Oy tại N . Vẽ đường thẳng qua E vuông góc với Oy tại H cắt Ox tại M . Chọn câu đúng. A. OK OH KN HM   ; . B. OK OH KN HM =  ; . C. OK OH KN HM   ; . D. OK OH KN HM = = ; . Câu 76. Cho tam giác ABC có AB AC = . Trên các cạnh AB và AC lấy các điểm D E, sao cho AD AE = . Gọi K là giao điểm của BE và CD . Chọn câu sai. A. BE CD = . B. BK CK = . C. BD CE = . D. DK KC = . Câu 77. Cho đoạn thẳng AB = 6 cm . Trên một nửa mặt phẳng bờ AB vẽ tam giác ABC sao cho AC BC = = 4 cm , 5 cm , trên nửa mặt phẳng còn lại vẽ tam giác ABD sao cho BD cm AD cm = = 4 , 5 . Chọn câu đúng. A.  =  CAB DAB . B.  =  ABC BDA. C.  =  CAB DBA. D.  =  CAB ABD . Câu 78. Cho góc nhọn xOy và Oz là tia phân giác của góc đó. Trên tia Ox lấy điểm A và trên tia Oy lấy điểm B sao cho OA OB = . Gọi C là một điểm bất kỳ trên tia Oz . Gọi I là giao điểm của AB và Oz . Tính góc AIC . A. 120 . B. 90 . C. 60 . D. 100 . Câu 79. Cho tam giác MNP có MN MP = . Gọi A là trung điểm của NP . Biết NMP =  40 thì số đo góc MPN = ? A. 100 . B. 70 . C. 80 . D. 90 . Câu 80. Cho xOy =  50 , vẽ cung tròn tâm O bán kính bằng 2cm , cung tròn này cắt Ox Oy , lần lượt tại A B, . Vẽ các cung tròn tâm A và tâm B có bán kính 3cm , chúng cắt nhau tại điểm C nằm trong góc xOy . Tính xOC A. 25 . B. 50 . C. 80 . D. 90 NGUYÊN TẮC GIẢI SA HÌNH Một điều khó khăn khi hoàn thành bài thi sát hạch lý thuyết là bài giải sa hình. Các bạn không biết cách giải sao để xe thoát khỏi giao lộ một cách dễ dàng, nhanh chóng nhất. Thông thường sẽ có rất nhiều học viên đánh đáp án như kiểu học thuộc lòng mà không hiểu vì sao lại như thế, các bạn không thể nhớ được hết toàn bộ các đáp số trong một quyển sách, và cũng như vậy với hàng chục câu hỏi về Sa Hình. Cho nên khi vào thi cộng áp lực tâm lý các bạn đánh nhầm đáp án lẫn nhau. Việc giải các bài sa hình dường như cũng tương tự việc làm toán vậy, cần có 1 sự logic cao. Để hoàn thành xuất sắc bài thi sa hình lý thuyết các bạn phải tuân thủ 5 quy tắc như sau THỨ NHẤT XÉT XE ĐI LỐ Điều đầu tiên khi giải bài toán sa hình, các bạn phải quan sát tổng thể bức hình. Tiếp theo xem xét có các phương tiện nào đã đi vào giao lộ hay không hoặc xe đã đi quá vạch dành cho người đi bộ. Nếu có, thì bất cứ trường hợp nào thì xe đi lố đều được quyền tiếp tục đi tiếp. Ví dụ 1 khi ta quan sát hình bên dưới, ta sẽ thấy xe lam đang ở phần đường của giao lộ vì thế xe làm là xe đi đầu tiên. Hình 1 Xe đi lố vạch người đi bộ. THỨ HAI XÉT XE ƯU TIÊN Xe ưu tiên là xe xe chữa cháy_ quân sự_công an_ cứu thương Để giúp các bạn dễ nhớ nhất các bạn hãy ghi nhớ quy tắc giảm dần về sự an nguy và tính chất nghiệm trọng cần giải quyết trước. Đầu tiên vì tính mạng và thiệt hại của người dân xe chữa cháy,sự an toàn của đất nước đối với xe Quân sự, tiếp theo là sự ổn định của một tập thể, một khu vực xe Công an, sự an toàn của một cá nhân xe Cứu thương. Ví dụ 2 quay lại bức Hình 1, xe lam là xe đi lố nên sẽ đi đầu tiên, tiếp theo còn lại 2 xe thì xe cứu thương được quyền ưu tiên đi trước xe con. >>>>>> thứ tự đi đúng ở hình 1 xe lam, xe cứu thương, xe con. Ví dụ 3 Quan sát hình 2 Theo tín hiệu biển báo ta có thể thấy xe công an đang đi trền làn đường của đường ưu tiên qua nơi giao nhau và xe chữa cháy đi trên làn đường của đường không ưu tiên qua nơi giao nhau. Tuy nhiên vì tính chất nghiêm trọng và an nguy tính mạng, tài sản của người dân, tổ chức nên xe chữa cháy là xe được quyền đi trước. Hình 2 xe chữa cháy lưu thông trước xe công an. Ví dụ 4 Quan sát hình 3 Tại vị trí giao nhau, ta nhìn thấy có 2 phương tiện đang tham gia giao thông là xe cứu thương và mô tô. Xe cứu thương đang ở phần đường không ưu tiên qua nơi giao nhau, ngược lại xe mô tô được ưu tiên. Tuy nhiên vẫn vì tính chất nghiệm trọng liên quan tính mạng con người nên xe cứu thương vẫn được ưu tiên đi trước. Hình 3 xe cứu thương đi trước mô tô. >>>>>> Thứ tự đi đúng hình 3 xe cứu thương, mô tô. THỨ 3 XÉT TÍN HIỆU ĐÈN GIAO THÔNG Khi quan sát tại giao lộ không có phương tiện nào thuộc 2 trường hợp trên các bạn sẽ xét đến tín hiệu đèn giao thông xe đi lố > xe ưu tiên > tín hiệu đèn. Ví dụ 5 Đối với quy tắc đèn giao thông chắc chắn các bạn ai cũng hiểu rõ đèn tín hiệu. Thì theo hình 4 xe khách và xe con đang đi trên phần đường có tín hiệu đèn xanh. Vì thế xe khách và xe con se đi trước. Hình 4 xét tín hiệu đèn giao thông. >>>>>> Thứ tự đi đúng hình 4 xe khách + xe con, mô tô. THỨ TƯ XÉT BIỂN BÁO ĐƯỜNG ƯU TIÊN Khi quan sát tại giao lộ không có phương tiện nào thuộc 3 trường hợp trên các bạn sẽ xét đến biển báo giao thông xe đi lố > xe ưu tiên > tín hiệu đèn > biển báo ưu tiên Ví dụ 6 ở bức hình 5, ta dễ dàng quan sát và nhận ra tại ngã tư được lắp các biển báo báo hiệu. Để giải quyết được bức hình này, các bạn phải thuộc và hiểu các biển báo hiệu giao thông đường bộ. Đầu tiên ta sẽ dễ dàng nhìn thấy xe tải đang đi trên đoạn đường ưu tiên biển báo hình vuông viền trắng nền vàng. Đồng thời phía đối diện xa tải là xe mô tô cũng được lắp 1 biển báo tương tự. Xe lam và xe con cùng mang biển báo giao nhau với đường ưu tiên biển báo tam giác ngược nên sẽ nhường đường. Tuy nhiên giữa xe tải và xe mô tô, xe nào được quyền đi trước hay đi cùng lúc hay giữa xe lam và xe con xe nào đi cuối cùng qua nơi giao nhau. Hãy cùng tìm hiểu ở bước thứ 5 nhé. Hình 5 xét biển báo ưu tiên. THỨ NĂM XÉT HƯỚNG ƯU TIÊN Đối với bước này, sẽ giúp các bạn giải đáp được vướng mắc ở ví dụ 6. Đối với tuyến đường cùng cấp, cùng biển báo các bạn không biết xe nào là được ưu tiên đi trước phương tiên khác thì hãy ghi nhớ quy tắc sau Bên phải đường trống đi trước, xe rẽ phải đi tiếp theo, sau đó đến xe đi thẳng và cuối cùng là xe rẽ trái. Ví dụ 7 giải quyết thắc mắc ví dụ 6 Xét xe đến từ hướng đường ưu tiên không có phương tiện nào trống phía bên phải xe và cũng không có xe rẽ phải nên ta xét đến xe đi theo hướng thẳng. như vậy xe tải sẽ ưu tiên đi trước sau đó mới đến xe ô tô. Xét xe đến từ hướng đường không ưu tiên Xe con và xe lam giải quyết tương tự. >>>>>> Thứ tự đi đúng ở hình 5 xe tải, mô tô, xe lam, xe con Ví dụ 8 NGUYÊN TẮC GIẢI SA HÌNH Hình 6 thứ tự các xe đi đúng quy tắc giao thông. 1. Xét xe đi lố không có 2. Xét đến xe ưu tiên có xe công an tức xe công an đi đầu tiên 3. Xét tín hiệu đèn không có tín hiệu đèn 4. Xét biển báo đường ưu tiên xe con và xe tải đều nằm trên tuyến đường ưu tiên qua nơi giao nhau và cùng rẽ trái. 5. Cùng cấp khi xe công an đã đi, bên phải xe con là đường trống vì thế xe con sẽ là phương tiện đi thứ 2 sau xe công an, và kế tiếp là xe tải và cuối cùng là xe khách. >>>>>> Thứ tự đi đúng ở hình 6 xe công an, xe con, xe tải, xe khách. HÃY NHỚ QUY TẮC GIẢI SA HÌNH NHÉ! Chúc các bạn thi tốt!

quy tắc giải sa hình