phản ứng không xảy ra là
Chẩn đoán phản vệ là lâm sàng. Phải nghi ngờ tình trạng phản vệ nếu một trong những điều sau xảy ra đột ngột mà không giải thích được: Sốc Các triệu chứng về hô hấp (ví dụ, khó thở, nhịp thở, thở khò khè) Hai hoặc nhiều biểu hiện khác của chứng quá mẫn có thể xảy ra (ví dụ, phù mạch, chảy nước mắt, các triệu chứng GI)
Neo Pentan gửi 14.12.2019. Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là. A. Fe + dung dịch HCl B. Cu + dung dịch FeCl3. C. Fe + dung dịch FeCl3 D. Cu + dung dịch FeCl2. Neo Pentan chọn trả lời 14.12.2019. Bình luận.
Các phản ứng sau tiêm chủng có thể xảy ra - Phản ứng rất phổ biến (≥10%) như đau đầu, buồn nôn, đau cơ, đau khớp, nhạy cảm đau, nóng tại vị trí tiêm, ngứa, mệt mỏi, bồn chồn, sốt (rất phổ biến là sốt nhẹ và phổ biến là sốt ≥ 38 độ C), ớn lạnh, đôi khi có thể có triệu chứng rét run.
8. Động học (kinetics = from a Greek stem meaning "to move"). Vận tốc phản ứng: là đại lượng đặc trưng cho sự nhanh hay chậm của sự xảy ra phản ứng. Vận tốc phản ứng là lượng chất đã phản ứng hay sản phẩm tạo thành trong một đơn vị thời gian và trong một đơn vị
Khí A2 là CO2. Kết tủa sinh ra là BaCO3. Số mol kết tủa: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O 0,015 0,015 Cho A1 vào dung dịch H2SO4 không thấy khí thoát ra và thu được chất rắn không tan ⇒ oxit R2Ox không phản ứng với CO và kim loại M không tác dụng với H2SO4.
materi tik kelas 3 sd semester 1.
Câu hỏi Cặp chất không xảy ra phản ứng làA. Ag + CuNO32B. Zn + FeNO32C. Fe + CuNO32D. Cu + AgNO3Đáp án đúng chất không xảy ra phản ứng là Ag + CuNO32 ,kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của nó dãy điện hóa K Na Ba Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Hg Ag Pt AuGiải thích lý do vì sao chọn A là đúngMuối tác dụng với kim loạiMuối + kim loại → Muối mới + kim loại mớiLoại đáp án B, C, D là dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loạiKim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của nó dãy điện hóa K Na Ba Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Hg Ag Pt AuB. 2Zn + FeNO32 → 2ZnNO3 + Fe phản ứngC. Fe + CuNO32 → FeNO32 + Cu phản ứngD. Cu + 2AgNO3 → CuNO32 + 2Ag phản ứngChọn đáp án A cũng là dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của nó dãy điện hóa K Na Ba Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Hg Ag Pt Au.A. Ag + CuNO32 không xảy ra phản ứng vì Ag đứng sau Cu trong dãy điện hóa học nên không đẩy được Cu ra khỏi dung dịch đáp án đúng là A. Ag + CuNO32.
YOMEDIA Câu hỏi Cặp chất không xảy ra phản ứng là gì? A. Ag + CuNO32. B. Zn + FeNO32. C. Fe + CuNO32. D. Cu + AgNO3. Lời giải tham khảo Đáp án đúng AAg + CuNO32 không xảy ra phản ứng vì Ag đứng sau Cu trong dãy điện hóa học nên không đẩy được Cu ra khỏi dung dịch muối. Đáp án A. Mã câu hỏi 251064 Loại bài Bài tập Chủ đề Môn học Hóa học Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài CÂU HỎI KHÁC Dung dịch chất sau đây làm xanh giấy quỳ tím? Ở nhiệt độ thường, Fe không phản ứng với dung dịch nào sau đây? Trong y học, người ta sử dụng natri hiđrocacbonat để làm thuốc chữa đau dạ dày, công thức của natri hiđrocacbonat là Số nguyên tử H trong phân tử saccarozơ là Chất nào có tính lưỡng tính dưới đây? Chất nào sau đây có thể làm mềm tính cứng của nước cứng vĩnh cửu? Chất nào sau đây có phản ứng trùng ngưng? Cho các tơ sau visco, capron, xenlulozơ axetat, olon. Số tơ nhân tạo là Cho 9 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80% thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là Cho 0,15 mol Ala-Gly tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là X là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội; trong nước nóng từ 65oC trở lên chuyển thành dung dịch keo nhớt. Nhỏ vài giọt dung dịch chứa chất Y vào dung dịch keo nhớt trên thấy xuất hiện màu xanh tím. Chất X và Y lần lượt là Cho m gam bột Fe tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, sau khi kết thúc phản ứng thấy thu được 6,4 gam kim loại Cu. Giá trị của m là Nghiền nhỏ 1 gam CH3COONa cùng 2 gam vôi tôi xút CaO và NaOH rồi cho vào đáy ống nghiệm. Đun nóng đều ống nghiệm, sau đó đun tập trung phần có chứa hỗn hợp phản ứng. Hiđrocacbon sinh ra trong thí nghiệm trên là Cho Fe tác dụng với lượng dư các chất khí Cl2; dung dịch HNO3 đặc nóng; dung dịch HCl; dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp sinh ra muối sắtII là Hòa tan hoàn toàn 0,12 mol Al bằng dung dịch CaOH2 dư, thu được V lít khí H2. Giá trị của V là Phát biểu nào sau đây không đúng về amin? Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khí CO2 và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là Dẫn a mol hỗn hợp X gồm hơi nước và CO2 đi qua cacbon nung đỏ, sau khi kết thúc phản ứng thu được 1,73a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Dẫn toàn bộ Y qua ống sứ đựng 13,6 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 dư, nung nóng. Sau phản ứng thu được 11,264 gam chất rắn. Giá trị của a là Cho các phát biểu sau a Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3 thấy xuất hiện kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, thu được dung dịch chứa x gam muối. Giá trị của x là Cho từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch HCl aM vào 100 ml dung dịch Na2CO3 1M, thấy thoát ra 1,344 lít khí CO2. Giá trị của a là Cho các phát biểu sau...Có bao nhiêu phát biểu đúng? Chất X CnH2n+4O4N2 là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y CmH2m-4O7N6 là hexapeptit tạo bởi một α-amino axit. Biết 0,1 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,32 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được metylamin và dung dịch chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este X và Y đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX MT. Cho các phát biểu sau Cặp chất không xảy ra phản ứng là gì? Hoà tan 11,2 gam Fe bằng HNO3 loãng dư, sinh ra V lít khí NO sản phẩm khử duy nhất, ở đktc. Sắt II oxit là hợp chất gì? Kim loại có độ cứng lớn nhất trong các kim loại? Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa hỗn hợp FeCl2 và CrCl3, thu được kết tủa X. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Vậy Y là Có các dung dịch AlNO33, NaNO3, MgNO32, H2SO4. Thuốc thử để phân biệt các dung dịch đó là Cho 23,6 gam các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng trong điều kiện không có khô Cho 0,65 lít dung dịch KOH 0,1M vào 200 ml dung dịch AlCl3 0,1M. Sau phản ứng khối lượng kết tủa tạo ra là Các nguyên tử thuộc IIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là Cho sơ đồ NaHCO3 + X → Na2CO3 + H2O. X là hợp chất Hòa tan lượng dư oxit sắt từ Fe3O4 vào 400 ml dung dich HCl 0,2M. Sau phản ứng khối lượng muối thu được là Hoà tan 1,56 gam M trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Để trung hoà lượng axit dư cần 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Phương trình hóa học biểu diễn cách điều chế Ag từ AgNO3 theo phương pháp thuỷ luyện? Cation M+ có cấu hình e lớp ngoài cùng 2s22p6 là ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12 YOMEDIA
nghi vấn trắc nghiệm “Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là?” được rất nhiều những bạn học sinh quan tâm, dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết kèm cơ sở lý thuyết liên quan để nắm sâu bản tính, dễ dàng trả lời những nghi vấn tương tự từ lực lượng chuyên gia, mời những em học sinh và quý thầy cô tham khảo. 1. Phản ứng hóa học là gì? Phản ứng hóa học là sự biến đổi từ chất này sang chất khác. Cụ thể đó là từ một chất ban đầu khi chúng ta phối hợp với một chất khác thì sẽ gây ra hiện tượng những chất này có thể sẽ xảy ra phản ứng và bị biến đổi. những chất trong phản ứng sẽ được gọi với những cái tên làBạn đang xem bài Cặp chất không xảy ra phản ứng là? Ví dụ – Chất tham gia là chất ban đầu mà chúng ta có và chất phản ứng. – Sản phẩm là chất mới sinh ra sau phản ứng. Cách trình diễn phản ứng hóa học như sau Tên những chất tham gia phản ứng → Tên chất sản phẩm Lưu ý Tên chất tham gia và chất sản phẩm cần được viết ở dạng công thức hóa học và có hệ số tương ứng với mỗi chất. nếu như những chất tham gia xảy ra phản ứng hoàn toàn thì những chất tham gia sẽ chuyển hết thành chất sản phẩm và không xảy ra phản ứng trái lại. Tuy nhiên, nếu như những chất tham gia không chuyển hết thành sản phẩm thì đây là phản ứng thuận nghịch. Khi viết phản ứng, sẽ sử dụng mũi tên 2 chiều. Ví dụ Cacbon + Oxi → Khí cacbonic 2. Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra Trong cuộc sống không cần bất cứ một sự cung ứng năng lượng ban đầu nào hết vì những phản ứng hóa học có thể diễn ra “tức thời”. không những thế, có rất nhiều phản ứng hóa học “không tức thời” sẽ yêu cầu có năng lượng ban đầu dưới nhiều dạng khác nhau như nhiệt, ánh sáng hay điện để có thể xuất hiện phản ứng hóa học. Cụ thể – những chất phản ứng tiếp xúc với nhau. Bề mặt tiếp xúc càng lớn, PƯHH xảy ra càng dễ. Ví dụ Ở dạng bột, sắt và lưu huỳnh sẽ phản ứng dễ dàng hơn. – Đun nóng tới một nhiệt độ nhất định. Có những PƯHH cần đun nóng tới một nhiệt độ nào đó, cúng có những PƯHH không cần đun nóng. Ví dụ Nhôm phản ứng với axit clohidric mà không cần đun nóng. Trong khi sắt và lưu huỳnh cần nhiệt độ để phản ứng xảy ra, tạo thành sắt II sunfua. – Thêm chất xúc tác. Chất xúc tác xúc tiến phản ứng nhanh hơn và giữ nguyên sau PƯHH. Ví dụ Từ rượu muốn tạo thành giấm ăn cần có chất xúc tác là men. 3. Cặp chất không xảy ra phản ứng nào sau đây là đúng ? giảng giải Cặp chất không xảy ra phản ứng là A. Ag + CuNO32 B. Zn + FeNO32 C. Fe + CuNO32 D. Cu + AgNO3 Đáp án đúng A. Cặp chất không xảy ra phản ứng là Ag + CuNO32 ,kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của nó dãy điện hóa K Na Ba Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Hg Ag Pt Au giảng giải lý do vì sao lựa chọn A là đúng Muối tác dụng với kim loại Muối + kim loại → Muối mới + kim loại mới Loại đáp án B, C, D là dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của nó dãy điện hóa K Na Ba Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Hg Ag Pt Au B. 2Zn + FeNO32 → 2ZnNO3 + Fe phản ứng C. Fe + CuNO32 → FeNO32 + Cu phản ứng D. Cu + 2AgNO3 → CuNO32 + 2Ag phản ứng lựa chọn đáp án A cũng là dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của nó dãy điện hóa K Na Ba Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Hg Ag Pt Au. A. Ag + CuNO32 không xảy ra phản ứng vì Ag xếp sau Cu trong dãy điện hóa học nên không đẩy được Cu ra khỏi dung dịch muối. Vậy đáp án đúng là A. Ag + CuNO32. Lý thuyết tham khảo 1. Cặp oxi hóa – khử của kim loại Nguyên tử kim loại dễ nhường electron để trở thành ion kim loại, trái lại ion kim loại có thể nhận electron để trở thành nguyên tử kim loại. Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một yếu tố kim loại tạo nên cặp oxi hóa – khử của kim loại. 2. So sánh tính chất của những cặp oxi hóa – khử Thí dụ So sánh tính chất của hai cặp oxi hóa – khử Cu2+/Cu và Ag+/Ag. Thực nghiệm cho thấy Cu tác dụng được với dung dịch muối AgNO3 theo phương trình ion rút gọn Cu+2Ag+→Cu2++2AgCu+2Ag+→Cu2++2Ag Trong lúc đó, ion Cu2+ không oxi hóa được Ag. tương tự, ion Cu2+ có tính oxi hóa yếu hơn ion Ag+ và kim loại Cu có tính khử mạnh hơn kim loại Ag. 3. Dãy điện hóa của kim loại Người ta đã so sánh tính chất của nhiều cặp oxi hóa – khử và sắp xếp thành dãy điện hóa của kim loại 4. Tác dụng với dung dịch axit – Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng Nhiều kim loại có thể khử được ion H+ trong dung dịch HCl, H2SO4 loãng thành hiđro. – Với dung dịch HN03, H2S04 đặc Hầu hết kim loại trừ Pt, Au khử được N+5N+5 trong HNO3 và S+6S+6 trong H2S04 xuống số oxi hóa thấp hơn. 5. Ý nghĩa của dãy điện hóa của kim loại Dãy điện hóa của kim loại cho phép soi cầu chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa – khử theo quy tắc α Phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa – khử sẽ xảy ra theo chiều chất oxi hóa mạnh hơn sẽ oxi hóa chất khử mạnh hơn, sinh ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn. 4. Phân loại những loại phản ứng hóa học Trong cuộc sống có rất nhiều loại phản ứng hóa học có thể xảy ra, tuy nhiên có thể phân loại những phản ứng thường gặp như sau Phản ứng hóa hợp Đây chính là loại phản ứng hóa học ở đó từ hai hay nhiều chất ban đầu chỉ có duy nhất một chất mới sản phẩm được tạo thành mà thôi. Ví dụ cụ thể như sau 3Fe + 2O2 → Fe3O4 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 SO3 + H2O → H2SO4 Na2O + H2O → 2NaOH CaO + H2O → CaOH2 Phản ứng phân hủy Tiếp theo, phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học mà ở đó chỉ từ một chất chúng có thể sinh ra hai hay nhiều chất mới khác nhau. Cụ thể, ở phương trình phản ứng hóa học, chỉ có 1 chất là chất tham gia và từ 2 chất trở lên là sản phẩm tạo thành. Chất tham gia sẽ không gộp cả chất xúc tác vào mà chỉ tham gia một cách đơn thuần là chất có tham gia vào quá tình biến đổi chất trong quá trình phản ứng hoá học. Còn trong khi quan sát sản phẩm, phải thấy có từ 2 chất trở lên tạo thành. tới lúc thỏa mãn đầy đủ cả hai điều kiện trên thì phản ứng hóa học đó mới chính là phản ứng phân hủy. Ví dụ phản ứng phân hủy 2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2 2KClO3 -> 2KCl + 3O2 2FeOH3 -> Fe2O3 + H2O Phản ứng oxi hóa – khử Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học mà những chất tham gia có xảy ra sự oxi hóa và sự khử. Nói cách khác, phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự dịch chuyển electron giữa những chất trong phản ứng hay phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một số yếu tố. Chất khử là chất nhường electron và chất oxi hóa là chất nhận electron. Phản ứng này gồm có những chất sau – Chất khử nhường electron – Chất oxy hóa – Quá trình nhường electron oxi hóa – Quá trình nhận electron khử Ví dụ phản ứng oxi hóa Fe + CuSO4 -> Cu + FeSO4 Phản ứng thế Phản ứng thế là phản ứng hóa học mà ở đó những nguyên tử của đơn chất sẽ thay thế cho nguyên tử của một yếu tố khác trong hợp chất đó. -Phản ứng thế trong hóa học vô sinh Phản ứng thế trong hóa học vô sinh bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hoá của những yếu tố. Phản ứng thế về bản tính là phản ứng hóa học mà trong đó một yếu tố có độ hoạt động hóa học mạnh hơn ở những điều kiện cụ thể về nhiệt độ và áp suất sẽ thay thế cho yếu tố có độ hoạt động hóa học yếu hơn trong hợp chất của yếu tố này, như phản ứng sau Ví dụ phản ứng thế trong hóa học vô sinh Fe + H2SO4→ FeSO4 + H2 Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 3Cl2 + 2NH3 → 6HCl + N2 Zn + CuCl2 → Cu + ZnCl2 -Phản ứng thế trong hóa học hữu cơ Trong hóa học hữu cơ, phản ứng thế được biết là phản ứng hóa học mà trong đó một nhóm của một hợp chất được thay bằng một nhóm khác. những loại phản ứng thế ở hợp chất hữu cơ + Phản ứng thế ái lực hạt nhân. + Phản ứng thế ái lực điện tử. + Phản ứng thế gốc. Ví dụ về phản ứng thế trong hóa học hữu cơ Xét quá trình phản ứng giữa metan và clo, phản ứng xảy ra theo cơ chế gốc, trải qua 3 giai đoạn khơi mào, phát triển mạch, tắt mạch. Khơi mào Cl2 → Cl’ + Cl’ điều kiện ánh sáng khuếch tán. Phát triển mạch CH3’ + Cl2→ CH3Cl + Cl’ Tắt mạch Cl’ + Cl’ → Cl2 CH3’ + Cl’ → CH3Cl CH3’ + CH3’ → CH3-CH3 Phản ứng tỏa nhiệt exothermic Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học có kèm theo cả sự phóng thích năng lượng tồn tại ở nhiều dạng khác nhau. Theo nghĩa này, những phản ứng tỏa nhiệt có thể truyền những loại năng lượng khác vào môi trường nơi chúng được tạo ra, chẳng hạn như với vụ nổ và cách truyền năng lượng động học và âm thanh của chúng khi những chất ở pha khí ở nhiệt độ cao được mở rộng. cách bạo lực. Ví dụ như phản ứng đốt cháy xăng dầu, cung ứng năng lượng để vận hành xe pháo, máy móc,… có rất nhiều loại phản ứng tỏa nhiệt khác nhau trong những ngành nghề hóa học khác nhau, cho dù trong phòng thử nghiệm hay trong công nghiệp; một số được thực hiện một cách tự nhiên và một số khác cần điều kiện cụ thể hoặc một số loại chất như chất xúc tác được sản xuất. Trên đây là nội dung tư vấn mà doanh nghiệp Luật Minh Khuê muốn gửi tới quý khách hàng. nếu như quý khách hàng có bất kỳ vướng mắc hay nghi vấn pháp lý khác thì vui lòng liên hệ trực tiếp tới Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline để được hỗ trợ và tư vấn thắc mắc kịp thời! Trích nguồn Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung Danh mục Tổng hợp
Sự khác biệt giữa phản ứng tự phát và phản ứng không tức thời Tác Giả John Pratt Ngày Sáng TạO 16 Tháng MộT 2021 CậP NhậT Ngày Tháng 11 Tháng Sáu 2023 Sự khác biệt giữa phản ứng tự phát và phản ứng không tức thời - Khoa HọC NộI DungPhản ứng tự phát là gì?Phản ứng không tức thời là gì?Sự khác biệt giữa phản ứng tự phát và phản ứng không tức thời là gì?Tóm tắt - Phản ứng tự phát và không tự nhiên Các sự khác biệt chính giữa các phản ứng tự phát và không xảy ra là các phản ứng tự phát có năng lượng tự do Gibbs âm trong khi các phản ứng không tự phát có năng lượng tự do Gibbs dương. Phản ứng có thể là phản ứng hóa học hoặc phản ứng sinh học. Chúng ta có thể chia các phản ứng này thành hai loại là phản ứng tự phát và phản ứng không tự phát. Phản ứng tự phát xảy ra mà không có bất kỳ tác động bên ngoài nào. Nhưng các phản ứng không tự phát không thể tiến triển nếu không có tác động bên ngoài. Chúng ta hãy thảo luận chi tiết hơn về những phản ứng này và lập bảng khác biệt giữa phản ứng tự phát và phản ứng không xảy Tổng quan và sự khác biệt chính 2. Phản ứng tự phát là gì 3. Phản ứng không tức thời là gì 4. So sánh song song - Phản ứng tự phát và không tự nhiên ở dạng bảng 5. Tóm tắtPhản ứng tự phát là những phản ứng hóa học hoặc sinh học diễn ra mà không có sự tác động của bất kỳ yếu tố bên ngoài nào. Hơn nữa, những phản ứng này có lợi cho việc tăng entropi trong khi giảm entanpi của hệ nhiệt động lực học. Vì những phản ứng này không cần yếu tố bên ngoài, chúng xảy ra một cách tự nhiên. Do đó các phản ứng này có lợi cho việc tạo thành các sản phẩm trong các điều kiện mà phản ứng xảy ra. Năng lượng tự do Gibbs của phản ứng tự phát là một giá trị âm. Hầu hết các phản ứng tự phát xảy ra nhanh chóng bởi vì nó tạo ra các sản phẩm hơn là giữ nguyên chất phản ứng. Ví dụ đốt cháy hydro. Nhưng một số phản ứng xảy ra cực kỳ chậm. Ví dụ Chuyển đổi than chì thành kim cương. Hơn nữa, trong một số phản ứng thuận nghịch, một hướng phản ứng được ưu tiên hơn hướng khác. Ví dụ, trong sự hình thành khí cacbonic và nước từ axit cacbonic, phản ứng thuận được ưu tiên; sự hình thành carbon dioxide và nước là tự phát. H2CO3 ↔ CO2 + H2OPhản ứng không tức thời là gì?Phản ứng không tự phát là phản ứng hóa học hoặc sinh học không thể diễn ra nếu không có sự tác động của bất kỳ yếu tố bên ngoài nào. Do đó, các phản ứng này không trải qua ở các điều kiện tự vậy, chúng ta phải cung cấp một số yếu tố bên ngoài để những phản ứng này tiến triển. Ví dụ chúng ta có thể cung cấp nhiệt, tạo một số áp suất, thêm chất xúc tác, Hơn nữa, năng lượng tự do Gibbs là tích cực cho các phản ứng này. Hầu hết tất cả các phản ứng không xảy ra đều thu nhiệt; chúng giải phóng năng lượng ra bên ngoài. Những phản ứng này kèm theo sự giảm entropi. Ví dụ sự hình thành nitơ monoxide khí NO từ phản ứng giữa oxy và nitơ trong khí quyển của chúng ta là không xảy ra ở điều kiện nhiệt độ và áp suất bình thường. Tuy nhiên, phản ứng này xảy ra ở nhiệt độ rất khác biệt giữa phản ứng tự phát và phản ứng không tức thời là gì?Phản ứng tự phát là những phản ứng hóa học hoặc sinh học diễn ra mà không có sự tác động của bất kỳ yếu tố bên ngoài nào. Họ ủng hộ việc tăng entropi trong khi giảm entanpi của một hệ nhiệt động lực học. Hơn nữa, năng lượng tự do Gibbs của phản ứng tự phát là một giá trị âm. Trong khi, phản ứng không tự phát là phản ứng hóa học hoặc sinh học không thể diễn ra nếu không có sự tác động của bất kỳ yếu tố bên ngoài nào. Họ không ủng hộ việc tăng entropi hoặc giảm entanpi ở điều kiện bình thường. Hơn nữa, năng lượng tự do Gibbs của một phản ứng không tự phát là một giá trị dương. Tóm tắt - Phản ứng tự phát và không tự nhiênTất cả các phản ứng thuộc hai loại phản ứng như phản ứng tự phát và phản ứng không tự phát. Sự khác biệt giữa phản ứng tự phát và không tự phát là phản ứng tự phát có năng lượng tự do Gibbs âm trong khi phản ứng không tự phát có năng lượng tự do Gibbs dương.
phản ứng không xảy ra là